Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 trong Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 trang 104 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Luyện tập 1: Dựa vào nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Tổng các số hạng bằng nhau:
.................................. = .............(kg).
b) ........... được lấy .......... lần.
Phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi là:
............... = ......... (kg)
c) Từ bài toán nhân trên, ta có hai bài toán chia.
• Bài toán chia thành các phần bằng nhau:
............. kg cam đựng đều vào ......... túi, mỗi túi được ............. kg cam.
Phép tính để tìm khối lượng cam ở 1 túi: ............ = ............ (kg).
• Bài toán chia theo nhóm:
.......... kg cam đựng vào các túi, mỗi túi có ....... kg thì được ........ túi.
Phép tính để tìm số túi cam: ............. = ............ (túi).
d) Viết tên các thành phần của mỗi phép tính.
2 × 7 = 14
2 và 7 là ................., 14 là .................
14 : 7 = 2
14 là ............., 7 là ..............., 2 là ....................
14 : 2 = 7
14 là ............, 2 là ................, 7 là ....................
e) Nói cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.
1,5 × ? = 10,5 |
? : 7 = 10,5 |
10,5 : ? = 7 |
Lời giải
a) Tổng các số hạng bằng nhau:
Khối lượng của 7 túi cam là:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 (kg)
b) 2 kg cam được lấy 7 lần
Phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi là:
2 × 7 = 14 (kg)
c)
• Bài toán chia thành các phần bằng nhau:
14 kg cam đựng đều vào 7 túi, mỗi túi được 2 kg cam.
Phép tính để tìm khối lượng cam ở 1 túi: 14 : 7 = 2 (kg).
• Bài toán chia theo nhóm:
14 kg cam đựng vào các túi, mỗi túi có 2 kg thì được 7 túi.
Phép tính để tìm số túi cam: 14 : 2 = 7 (túi).
d)
2 × 7 = 14
2 và 7 là thừa số, 14 là tích
14 : 7 = 2
14 là số bị chia, 7 là số chia, 2 là thương
14 : 2 = 7
14 là số bị chia, 2 là số chia, 7 là thương
e) 1,5 × .?. = 10,5
Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia thừa số đã biết.
10,5 : 1,5 = 7
.?. : 7 = 10,5
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
10,5 × 7 = 73,5
10,5 : .?. = 7
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
10,5 : 7 = 1,5
Lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia hay khác: