Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 trong Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 trang 105 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Luyện tập 2: Viết vào chỗ chấm.
a) Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được ........... quyển, còn dư ......... quyển.
b) Viết tên các thành phần của phép chia có dư sau.
Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải ........... số chia.
Lời giải
a) Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được 2 quyển, còn dư 8 quyển.
b)
Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Luyện tập 3: Nối sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa sổ lớn và số bé.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Luyện tập 4: Viết vào chỗ chấm.
a) Các tính chất của phép nhân:
– Tính chất giao hoán: a × b = ... × a
– Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (... × c)
– Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + ... × c
– Nhân với 1: a × 1 = 1 × ... = ...
b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt.
a × 0 = 0 × a = ....... a : 1 = ....... |
a : ....... = 1 (a khác 0) 0 : b = ........ (b khác 0) |
c) Không có phép chia cho số .......
Lời giải
a)
– Tính chất giao hoán: a × b = b × a
– Tính chất kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c)
– Nhân một tổng với một số: (a + b) × c = a × c + b × c
– Nhân với 1: a × 1 = 1 × a = a
b)
a × 0 = 0 × a = 0 a : 1 = a |
a : a = 1 (a khác 0) 0 : b = 0 (b khác 0) |
c) Không có phép chia cho số 0
Lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 92: Ôn tập phép nhân, phép chia hay khác: