X

Vở bài tập Toán lớp 5

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 trong Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 trang 126 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Luyện tập 8: Số?

a) Hai đơn vị đo thể tích liền kể (m3, dm3, cm3), đơn vị lớn hơn gấp ........ lần đơn vị bé hơn.

b) 7 m3 = ...... dm3 = ....... cm3

15 000 000 cm3 = .?. dm3 = .?. m3

0,5 m3= .?. dm3

68 cm3 = .?. dm3

Lời giải     

a) Hai đơn vị đo thể tích liền kể (m3, dm3, cm3), đơn vị lớn hơn gấp 1 000 lần đơn vị bé hơn.

b)

7 m3 = 7 000 dm3 = 7 000 000 cm3

0,5 m3 = 500 dm3

15 000 000 cm3 = 15 000 dm3 = 15 m3

68 cm3 = 0,068 dm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Luyện tập 9: Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong SGK, viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích

a) Diện tích xung quanh của hình A là .................

b) Diện tích toàn phần của hình A và hình B lần lượt là .............. và ...................

c) Thể tích của hình A và hình B lần lượt là .............. và ...................

Lời giải

a) Diện tích xung quanh của hình A là 28 cm2

b) Diện tích toàn phần của hình A và hình B lần lượt là 94 cm254 cm2

c) Thể tích của hình A và hình B lần lượt là 33 cm327 cm3

Giải thích:

Chu vi đáy của hình A là:

(11 + 3) × 2 = 28 (cm)

Diện tích xung quanh của hình A là:

28 × 1 = 28 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình A là: (11 × 3) × 2 + 28 = 94 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình B là: 3 × 3 × 6 = 54 (cm2)

Thể tích của hình A là: 11 × 3 × 1 = 33 (cm3)

Thể tích của hình B là: 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Luyện tập 10: Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong SGK, viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích

Trong dãy hình, hình 10 có thể tích là ............................................ m3.

Lời giải

Trong dãy hình, hình 10 có thể tích là 1 000 m3.

Giải thích

Quan sát ta thấy quy luật của các hình lập phương:

Hình 1 có cạnh 1m

Hình 2 có cạnh 2m

Hình 3 có cạnh 3m

Hình 4 có cạnh 4m

……

Hình 9 có cạnh 9m

Hình 10 có cạnh 10 m

…..

Vậy hình 10 có thể tích là: 10 × 10 × 10 = 1 000 (m3)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 126 Thử thách: Số?

Quan sát hình bên.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích

Hình tạo bởi các hình lập phương màu xanh có thể tích là ..................... m3

Lời giải

Hình tạo bởi các hình lập phương màu xanh có thể tích là 13 m3.

Giải thích

Một hình phương nhỏ có cạnh 13 m.

Thể tích một hình lập phương nhỏ màu xanh là: 13  ×  13  ×  13  =  127 (m2)

Vì có 9 hình lập phương màu xanh nên hình có thể tích là: 127  ×  9  =  13 (m3).

Lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích hay khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: