Bài tập ứng dụng di truyền học (có lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập ứng dụng di truyền học Sinh học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Sinh học 12 giúp các bạn học tốt môn Sinh học hơn.
Bài tập ứng dụng di truyền học (có lời giải)
Bài tập Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (có lời giải)
Bài tập Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào (có lời giải)
Câu 1:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần chủng trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo trình tự là:
A. (1) → (2) → (3) → (4)
B. (4) → (1) → (2) → (3)
C. (2) → (3) → (4) → (1)
D. (2) → (3) → (1) → (4)
Câu 2:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
A. Thoái hóa giống
B. Ưu thế lai
C. Bất thụ
D. Siêu trội
Câu 3:
Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
A. Biến dị thường biến
B. Các biến dị đột biến
C. Các ADN tái tổ hợp
D. Các biến dị tổ hợp
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp không phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.
Câu 5:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
B. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
C. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
Câu 6:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai được ứng dụng trong phép lai kinh tế.
Câu 7:
Đối với cây trồng, để duy trì và cùng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng
A. Sinh sản sinh dưỡng
B. Sinh sản hữu tính
C. Tự thụ phấn
D. Lai khác thứ
Câu 8:
Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống
A. Lúa
B. Cà chua
C. Dưa hấu
D. Nho
Câu 9:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
(2) Để tạo ra những con lai có kiểu gen đồng nhất người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến.
(3) Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng vào mục đích kinh tế.
(4) Khi lai giữa các dòng tế bào xoma thuộc cùng 1 loài sẽ tạo ra các thể song nhị bội.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10:
Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
(2) Ở con lai, ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
(3) Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
(4) Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không có ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11:
Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?
(1) Gây đột biến. (2) Lai hữu tính. (3) Tạo ADN tái tổ hợp.
(4) Lai tế bào sinh dưỡng. (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
(6) Cấy truyền phôi. (7) Nhân bản vô tính động vật.
A. 3
B. 7
C. 4
D. 5
Câu 12:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là:
A. Bất thụ.
B. Thoái hóa giống.
C. Ưu thế lai.
D. Siêu trội.
Câu 13:
Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là
A. Lai khác thứ.
B. Lai khác dòng.
C. Lai khác loài.
D. Lai tế bào.
Câu 1:
Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. Lai khác dòng
B. Lai phân tích
C. Lai thuận nghịch
D. Lai t ế bào
Câu 2:
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với:
A. Bào tử, hạt phấn.
B. Vật nuôi, vi sinh vật.
C. Cây trồng, vi sinh vật.
D. Vật nuôi, cây trồng.
Câu 3:
Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì:
A. Tỉ lệ tổ gen đồng hợp lặn tăng
B. Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen
C. Tần số hoán vị gen cao, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen
D. Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần
Câu 4:
Ưu thế lai là hiện tượng
A. Con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ.
B. Con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
C. Con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kén hơn so với các dạng bố mẹ.
D. Con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Câu 5:
Phát biểu nào dưới đây không đúng với ưu thế lai?
A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.
C. Ưu thế lai được tạo ra chủ yếu bằng cách lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. Cơ thể có ưu thế lai được sử dụng làm giống vì cho năng suất cao.
Câu 6:
Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:
A. Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy.
B. Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống.
C. Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy.
D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.
Câu 7:
Cho các nhận xét sau về quy trình tạo ra và cách sử dụng giống ưu thế lai:
(1). Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.
(2). Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai.
(3). Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ.
(4). Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Số khẳng định KHÔNG đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8:
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta:
A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
B. Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân.
C. Thấy sự khác nhau khi các locus nằm trên NST thường tương tác với nhau để cùng tạo ra kiểu hình.
D. Thấy sự biểu hiện khác nhau của các locus nằm trên các NST thường khác nhau.
Câu 9:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 8
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 10:
Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2
B. 8
C. 4
D. 16
Câu 11:
Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là
A. Cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai phù hợp, sau đó cho tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
B. Tạo ra dòng thuần chủng, cho lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng với nhau để tìm ra con lai cho ưu thế lai cao.
C. Tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.
D. Cho lai cá thể thuộc cùng mộtdòng thuần chủng với nhau, sau đó cho con lai tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
Câu 12:
Ý có nội dung không đúng khi nói về hiện tượng ưu thế lai là
A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ
B. Để tạo ra con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các các thể thuộc cùng một dòng thuần là biểu hiện rõ nhất.
D. Sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.
Câu 13:
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. Nhân bản vô tính.
B. Gây đột biến bằng cônsixin.
C. Lai giữa các giống.
D. Nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.
Câu 1:
Ý nào không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng?
A. Tập hợp các sinh vật nội địa.
B. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
C. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định.
D. Tập hợp sinh vật do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh
Câu 2:
Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống
A. Nguồn tự nhiên
B. Nguồn nhân tạo
C. Nguồn lai giống.
D. Cả A và B.
Câu 3:
Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
A. Sử dụng các tác nhân hoá học.
B. Thay đổi môi trường
C. Sử dụng các tác nhân vật lí
D. Lai giống.
Câu 4:
Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra?
A. Đột biến.
B. Ưu thế lai
C. Biến dị tổ hợp.
D. Dòng thuần chủng
Câu 5:
Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. Tăng tỉ lệ thể dị hợp
B. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp
C. Tăng biến dị tổ hợp.
D. Tạo dòng thuần chủng
Câu 6:
Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng có thể tạo ra được tính theo công thức?
A.
B.
C.
D.
Câu 8:
Cho cây có kiểu gen Aabbdd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 8
Câu 9:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. (4) → (1) → (2) → (3).
B. (2) → (3) → (4) → (1).
C. (1) → (2) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 10:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(3) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(4) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. (4) → (1) → (2) → (3).
B. (2) → (3) → (4) → (1).
C. (1) → (4) → (3) → (2).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 11:
Ưu thế lai là hiện tượng con lai:
A. Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
B. Được tạo ra do chọn lọc cá thể.
C. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
D. Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ
Câu 12:
Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
A. Thoái hóa giống
B. Ưu thế lai
C. Siêu trội
D. Bất thụ
Câu 13:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
B. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
C. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 15:
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?
A. Khác chi
B. Khác loài.
C. Khác thứ.
D. Khác dòng
Câu 16:
Phép lai nào cho đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?
A. Khác chi.
B. Khác dòng
C. Khác loài.
D. Khác thứ.
Câu 17:
Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
A. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau
B. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống
C. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo
D. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.
Câu 18:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
C. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
Câu 19:
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:
A. AABBCC × aabbcc
B. AABBCc × aabbCc
C. AaBbCc × aaBBcc
D. aaBbCc × aabbCc
Câu 20:
Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là
A. Bồi dưỡng, chăm sóc giống.
B. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
C. Kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm
D. Chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.
Câu 21:
Để tạo ưu thế lai bắt buộc phải thực hiện thao tác nào
A. Nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
B. Chăm sóc cây giống.
C. Chọn cây mang tính trạng trội lai với cây tính trạng lặn.
D. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.
Câu 22:
Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?
(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
(2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.
(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.
Trình tự đúng nhất của các bước là:
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (1) → (2) → (3).
C. (2) → (3) →(4).
D. (1)→ (2) → (4).
Câu 23:
Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
A. AAbbDDee × aaBBddEE
B. AAbbDDEE × aaBBDDee
C. AAbbddee × AAbbDDEE
D. AABBDDee × Aabbddee
Câu 24:
Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:
A. Các cá thể ở thế hệ xuất phát không có hoặc ít chứa các gen gây hại
B. Các cá thể ở thế hệ xuất phát có KG đồng hợp trội
C. Các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen dị hợp
D. Cả A và B
Câu 1:
Cho các bước sau:
(1) Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
(2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
(4) Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (1) → (3) → (2)
B. (3) → (2) → (1)
C. (3) → (2) → (4)
D. (2) → (3) → (4)
Câu 2:
Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với?
A. Thực vật và vi sinh vật
B. Động vật và vi sinh vật
C. Động vật bậc thấp
D. Động vật và thực vật
Câu 3:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.
(3) Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tự được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (3) và (4)
B. (1) và (3)
C. (1) và (2)
D. (2) và (4)
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n), sau đó cho lai nó với giống dâu tằm lưỡng bội để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n).
B. Công nghệ tế bào thực vật giúp nhân giống vô tính các loại cây trông quý hiếm hoặc tạo ra các cây lai khác loài.
C. Kĩ thuật nhân bản vô tính có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen.
D. Trên đối tượng là thực vật và động vật, bằng cách xử lí tác nhân gây đột biến như tia phóng xạ hoặc hóa chất, các nhà di truyền học Việt Nam đã tạo ra nhiều giống cây trồng và vật nuôi có nhiều đặc điểm quý.
Câu 5:
Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp?
A. Lai tế bào
B. Gây đột biến nhân tạo
C. Nhân bản vô tính
D. Cấy truyền phôi
Câu 6:
Trong quy trình nhân bản cừu Đôly, bước nào sau đây là đúng?
A. Lấy trứng của con cừu cho trứng để loại bỏ khối tế bào chất.
B. Lấy nhân từ trứng của con cừu cho trứng.
C. Tế bào trứng mang nhân của tế bào tuyến vú đã được cấy vào tử cung của con cừu khác để phát triển và sinh nở bình thường.
D. Cừu con sinh ra có kiểu hình giống kiểu hình của cừu cho trứng.
Câu 7:
Kĩ thuật nào dưới đây là ứng dụng của công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Nuôi cấy mô tế bào
C. Cấy truyền phôi
D. Nhân bản vô tính
Câu 8:
Bảng dưới đây cho ta biết 1 số thông tin về tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Cột A | Cột B |
---|---|
1. Nuôi cấy hạt phấn | a) Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen |
2. Lấy tế bào sinh dưỡng | b) Cần phải loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai |
3. Nuôi cấy mô tế bào | c) Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội |
4. Cấy truyền phôi | d) Kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi |
Trong các phương án dưới đây, phương án nào có tổ hợp ghép đôi đúng?
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d
B. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d
C. 1-c, 2-a, 3-c, 4-d
D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d
Câu 9:
Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có sử dụng hóa chất consixin?
A. Nuối cấy mô tế bào và lai tế bào sinh dưỡng
B. Nuối cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn
C. Nuôi cấy hạt phấn và lai tế bào sinh dưỡng
D. Nuối cấy mô tế bào
Câu 10:
Khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô thực vật
(2) Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành các dòng tế bào đơn bội.
(3) Consixin là hóa chất có hiệu quả rất cao trong việc gây đột biến đa bội.
(4) Trong lai tế bào, người ta nuôi cấy 2 dòng tế bào sinh dục khác loài.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 11:
Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nuôi cấy và lưỡng bội hóa hạt phấn có thể tạo ra đời con có kiểu hình khác cây mẹ.
B. Lai 2 tế bào trần cùng loại tạo ra thể song nhị bộ.
C. Nuôi cấy mô tế bào để tạo ra quần thể cây trông có kiểu gen đa dạng.
D. Cây truyền phôi ở động vật chỉ cần sử dụng 1 cá thể cái để nuôi phôi.
Câu 12:
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các hạt phấn rồi cho lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội. Bằng kĩ thuật lai xa kèm đa bội hóa đã tạo ra thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào là chung cho cả 2 phương pháp?
(1) Đều sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến.
(2) Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
(3) Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
(4) Đều được ứng dụng để nhân nhanh các giống cây quý hiếm.
Đáp án đúng là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (3)
Câu 13:
Cho các phương án sau:
(1) Nhân bản vô tính.
(2) Lai tế bào sinh dưỡng.
(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
(5) Lai xa và đa bội hóa.
Các phương pháp dùng dể tạo ra thể song nhị bội là:
A. (1) và (5)
B. (3) và (5)
C. (2) và (5)
D. (4) và (5)
Câu 14:
Từ một cơ thể có kiểu gen AabbDdEE, có thể tạo ra cơ thể có kiểu gen nào sau đây bằng phương pháp nuôi cất hạt phấn và lưỡng bội hóa?
A. AabbDdEE
B. AabbDdEE
C. aabbddEE
D. aaBBddEE
........................................................
........................................................
........................................................