Một quần thể ngẫu phối, giới đực (XY) và giới cái (XX). Xét các gen sau: gen
Câu hỏi:
Một quần thể ngẫu phối, giới đực (XY) và giới cái (XX). Xét các gen sau: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1; gen thứ ba có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen thứ tư có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể Y.
Cho các nhận định sau về các gen đang xét của quần thể trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa của quần thể là 5267 kiểu gen.
(2) Quần thể trên có tối đa 48 kiểu gen dị hợp ở giới cái.
(3) Quần thể trên có tối đa 7200 kiểu giao phối.
(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 168 kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Đáp án: B
(1) Sai. Đối với các bài tập tính số kiểu gen, nguyên tắc chung là đi tính số kiểu gen của từng cặp nhiễm sắc thể rồi tích các kết quả sẽ ra kết quả cuối cùng.
Cụ thể bài này:
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: kiểu gen.
Số kiểu gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính là:
+ Số kiểu gen giới XX là:
+ Số kiểu gen giới XY là: 3.4 = 12
→ Số kiểu gen tối đa của quần thể trên và các gen đang xét là: 10.(6+12) = 180.
(2) Đúng. Số kiểu gen dị hợp = Số kiểu gen tối đa – Số kiểu gen đồng hợp.
Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 10.6 = 60.
Số kiểu gen đồng hợp ở giới cái là: 2.2.3 = 12
→ Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 60 – 12 = 48
(3) Đúng. Số kiểu giao phối = Số kiểu gen giới đực × Số kiểu gen giới cái.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 10.10.6.12 = 7200.
(4) Sai. Xét các trường hợp:
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 đồng hợp và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) dị hợp 1 cặp gen:
→ Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 2.2 = 4
→ Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể XX là:
→ Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
+ Cặp nhiễm sắc thể số 1 dị hợp 1 cặp gen và cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX) đồng hợp:
→ Số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 là: 1.2.2 = 4
→ Số kiểu gen đồng hợp trên cặp nhiễm sắc thể XX là: 3
→ Kết quả của trường hợp này là 3.4 = 12 kiểu gen.
→ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 12 + 12 = 24 kiểu gen.
Xem thêm bài tập Sinh học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?
Xem lời giải »
Câu 2:
Trong một quần thể cây trồng đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa vàng chiếm 36%. Biết rằng, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen quy định, trong đó A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
Xem lời giải »
Câu 3:
Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen, trội – lặn hoàn toàn và tần số alen pA – 0,4 và qa = 0,6. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
Xem lời giải »
Câu 4:
Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định là IA, IB, IO. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác?
(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 20%.
(2) Người không có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 91%.
(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.
(4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%.
(5) Trong số những người có nhóm máu B, người đồng hợp chiếm 25%.
Xem lời giải »
Câu 5:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,4aabb.
Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ giảm dần qua các thế hệ.
(3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở , có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
(4) Ở , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64
Xem lời giải »
Câu 6:
Trong một quần thể cân bằng di truyền có 96% alen ở locus Rh là R, alen còn lại là r. Cả 50 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định. Biết rằng kiểu gen RR, Rr: dương tính; rr: âm tính. Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
Xem lời giải »
Câu 7:
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.
Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2) Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.
(3) Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.
(4) Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.
Xem lời giải »
Câu 8:
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi cặp gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Nếu không xảy ra đột biến thì trong quần thể ruồi sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đực về các gen đang xét?
Xem lời giải »