Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 theo Thông tư 22 có đáp án (10 đề)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 theo Thông tư 22 có đáp án (10 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Toán lớp 4 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa Học kì 1 môn Toán lớp 4.
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 theo Thông tư 22 có đáp án (10 đề)
Chỉ 100k mua trọn bộ 50 Đề thi Toán lớp 4 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2024
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là:
A. 9 B. 0 C. 5 D. 4
Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 2 < x < 5. Vậy x là:
A.1; 2 B. 2; 3 C. 3; 4 D. 4; 5
Câu 3: Tìm số trung bình cộng của 42 và 52 là:
A. 47 B. 57 C. 27 D. 36
Câu 4: Trong các số 42756; 42567; 42765; 42675 số nào lớn nhất là:
A. 42756 B. 42765 C. 42657 D. 42567
Câu 5: 2 tấn 5 yến =………... kg
A. 250 B. 2500 C. 2050 D. 2000
Câu 6: Trong các hình trên hình nào có hai góc vuông?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình A và hình B
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 37 072 + 21 436 b) 37656 - 12037
c) 487 × 3 d) 790 : 2
Bài 2. Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Ý đúng |
B |
C |
A |
B |
C |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Bài 1.
a. 58508 b. 25619 c. 1461 d. 395
Bài 2.
Hai lần thùng bé là:
600 – 120 = 480
Số lít nước thùng bé là:
480 : 2 = 240 (1)
Số lít nước thùng to là:
240 + 120 = 360 (1)
Đáp số: Thùng bé là: 240 lít, thùng to là: 360 lít.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2024
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số “Ba mươi ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy” viết là:
A.33300007 B. 33303007 C. 33330007 D. 30333007
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 45873246 là:
A. 8000 B. 80000 C. 800000 D. 8000000
3. Trung bình cộng của 2 số là 234. Biết số thứ nhất là 196. Vậy số thứ hai là:
A. 215 B. 19 C. 38 D. 272
4. Số lớn nhất trong các số: 725369; 725396; 725936; 725693 là:
A. 725936 B. 725396 C. 725369 D. 725693
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
1. 2 tấn 5 tạ = 2500kg 2. 3m = 30cm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính và tính:
4556 + 3728 74928 – 5342 5034 x 8 14100 : 6
Bài 2. Tính:
1. Điền số vào chỗ chấm.
thế kỉ 17 năm = .......................... năm.
2. Tính giá trị biểu thức : 149 + 608 : 8 = .....................................................
.....................................................
.....................................................
Bài 3. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng CD. (0,5 điểm)
Bài 4. Một miềng đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 30m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tìm chiều dài và chiều rộng miếng đất đó?
Bài 5: Bạn An dự định mua một bộ xếp hình giá 55 000 đồng. Mỗi ngày An để dành được 8000 đồng. Hỏi sau một tuần, bạn An có thể mua bộ đồ chơi đó không ? Vì sao ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Bài 1.
1. B. 33303007
2. C. 800000
3. D. 272
4. B. 725396
Bài 2.
1. Đúng
2. Sai
Phần II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính và tính
4556 + 3728 = 8284
74928 – 5342 = 69586
5934 x 8 = 40272
14100 : 6 = 2350
Bài 2.
1)thế kỉ 17 năm = 37 năm
2) 149 + 608 : 8 = 149 + 76 = 225
Bài 3.
Bài 4.
Chiều dài miếng đất là :
(30 + 16) : 2 = 23 (m)
Chiều rộng miếng đất là:
23 – 16 = 7 (m)
Đáp số: Chiều dài: 23m; Chiều rộng: 7m
Bài 5.
1 tuần = 7 ngày
Số tiền An để dành sau 1 tuần là :
8000 x 7 = 56000 (đồng)
Trả lời được: An có thể mua bộ đồ chơi đó vì bộ đồ chơi chỉ có 55000 đồng mà An để dành được 56000 đồng mà 56000 >55000 thì được 0,5 điểm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2024
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
A. 5 tạ 70kg = ….. kg
a. 570kg b. 5070kg c. 750kg d. 5007kg
B. Mỗi bao gạo nặng 2 tạ. Một ô tô chở 5 tấn gạo thì chở được:
a. 50 bao b. 500 bao c. 25 bao d. 30 bao
C. Một người đi xe máy trongphút được 120m. Vậy 1 giây người đó đi được:
a. 24m b. 120m c. 12m d. 20m
D.thế kỉ = ..... năm
a. 10 năm b. 25 năm c. 20 năm d. 6năm
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. 2 giờ 15 phút = 135 phút |
b. Năm 1945 thuộc thế kỉ XIV |
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
3. a) Tìm x: x – 2012 = 2532
b) Hình bên dưới có:
Cặp cạnh vuông góc là: ……………………
Cặp cạnh không vuông góc là: …………….
4. Đặt tính rồi tính:
946 792 – 28367 32 153 x 528 568 : 8
5. Một trại chăn nuôi có tất cả 3580 con gà và vịt. Sau khi bán đi 150 con gà và mua thêm 240 con vịt thì số gà còn lại ít hơn số vịt lúc sau là 470 con. Hỏi lúc đầu trước khi mua thêm trại chăn nuôi có bao nhiêu con vịt? (2 điểm)
6. Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình vẽ:
Hình vẽ trên có:
a) …….. góc nhọn
b) …….. góc tù
c) …….. góc vuông
7. Cách đây 6 năm tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con sinh vào năm nào, năm đó thuộc thế kỉ nào ? Biết năm nay mẹ 36 tuổi.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
A. Chọn a
B. Chọn c
C. Chọn c
D. Chọn a
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. 2 giờ 15 phút = 135 phút |
Đúng |
b. Năm 1945 thuộc thế kỉ XIV |
Sai: Năm 1945 thuộc thế kỉ thứ XX |
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
3.
a)
x – 2012 = 2532
x = 2532 + 2012
x = 4544
b) Hình bên dưới có:
Cặp cạnh vuông góc là: 2
Cặp cạnh không vuông góc là: 3
4.
946 792 – 28367 = 918425
32 153 x 5 = 160765
28 568 : 8 = 3571
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2024
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn câu trả lời đúng.
Bài 1. Đọc số sau: 24 534 142
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 48967 là:
A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725
Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = ...................... kg là:
A. 583 B. 5830 C. 5083 D. 5038
Bài 5. 2 phút 10 giây = ................... giây là:
A. 30 B. 70 C. 210 D. 130
Bài 6. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức 256 – 3 × a có giá trị là:
A. 211 B. 221 C. 231 D. 241
II/ Phần tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
845763 + 96858 607549 - 536857
Câu 2. Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằngnăm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Học sinh điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm
Câu 1: (1 điểm) ý C
Câu 2: (1 điểm) ý D
Câu 3: (1 điểm) ý B
Câu 4: (1 điểm) ý D
Câu 5: (1 điểm) ý D
Câu 6: (1 điểm) ý A
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: 1 điểm: Học sinh làm đúng mỗi phép tính đạt 0,5 điểm
Câu 2: 3 điểm
Số tạ thóc năm thứ hai bác Hà thu hoạch được :
60 : 2 = 30 (tạ)
Số tạ thóc năm thứ ba bác Hà thu hoạch được :
60 x 2 = 120 (tạ)
Số thóc trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch được là:
(60 + 30 + 120) : 3 = 70 (tạ)
Đáp số: 70 (tạ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2024
Bài thi môn: Toán lớp 4
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a) 45726 + 283465 b) 199002 – 67642
Bài 2.
a)Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
67524; 76542; 76524; 67542
b) Viết vào chỗ chấm:
Đọc số |
Viết số |
Mười lăm triệu, bốn chục nghìn, sáu đơn vị |
|
100 365 400 |
Bài 3. Nêu giá trị của chữ số 7:
Số |
742 |
47356 |
45172 |
763402 |
Giá trị của chữ số 7 |
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8 giờ = . . . . . . phút ; phút = . . . . . . giây
15 tạ = . . . . . . . . . kg; 6 tấn 60 kg = . . . . . . . . kg
Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi bằng 45 mét, chiều dài hơn chiều rộng 27 mét.
a) Tính số đo chiều rộng và tính số đo chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật đó.
b) Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Bài 6.
a) Hãy điền tên một số góc có trong hình bên vào chỗ chấm:
- Góc ABC là góc . . . . .
- Góc BCD là góc . . . . .
- Góc CDA là góc . . . . .
- Góc DAB là góc . . . . .
b) Tìm các cặp cạnh song song, vuông góc có trong hình trên.
Bài 7: Trung bình cộng của hai số bằng số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết một số bằng 996. Tìm số kia.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
Bài 1.
a. 329191
b. 131438
Bài 2.
a) 67524; 67542; 76524; 76542
b) 15 040 006; Một trăm triệu ba trăm linh sáu nghìn bốn trăm
Bài 3.
700; 7000; 70; 700000
Bài 4.
8 giờ = 480 phút; phút = 20 giây
15 tạ = 1500 kg 6 tấn 60 kg = 6060 kg
Bài 5.
a. Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật: (45 – 27) : 2 = 9 (m)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật: 27 + 9 = 36 (m)
b. Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật: 36 × 9 = 324 (m)
Đáp số: a. 9 m và 36 m
b. 324 m
Bài 6. Viết số đúng mỗi góc được 0,25 điểm
- Góc ABC là góc tù
- Góc BCD là góc nhọn
- Góc CDA là góc vuông
- Góc DAB là góc vuông
b) (0,25) cạnh AB song song với cạnh DC
(0,25) cạnh AB vuông góc với cạnh AD, cạnh AD vuông góc với cạnh DC
Bài 7: ( 1 điểm)
Tổng của hai số:
998 x 2 = 1996
Số hạng kia là:
1996 - 996 = 1000
Đáp số: 1000
998 × 2 =
Số hạng kia là:
1996 – 996 1000
Đáp số: 100
..........................
..........................
..........................