Công nghệ 12 Bài 2: Điện trở - tụ điện - cuộn cảm
Công nghệ 12 Bài 2: Điện trở - tụ điện - cuộn cảm
Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi Bài 2 trang 11 Công nghệ 12: Một điện trở có thông số: 2K, 1W. Em hãy giải thích các thông số đó.
Trả lời:
Các thông số đó có ý nghĩa là:
- 2K: điện trở có giá trị điện trở là 2 kilô ôm (KΩ).
- 1W: điện trở có công suất định mức là 1 oát.
Câu hỏi & Bài tập
Bài 1 trang 14 Công nghệ 12: Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện.
Trả lời:
Điện trở:
- Kí hiệu: R
- Số liệu kĩ thuật: Trị số dòng điện (đơn vị là Ω) và Công suất định mức (đơn vị là W).
- Công dụng: Cản trở dòng điện.
Bài 2 trang 14 Công nghệ 12: Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện trong mạch điện.
Trả lời:
Tụ điện:
- Kí hiệu: C
- Số liệu kĩ thuật: Trị số điện dung, điện áp định mức, dung kháng của dòng điện.
- Công dụng: Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
Bài 3 trang 14 Công nghệ 12: Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua?
Trả lời:
Cuộn cảm chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua vì:
Cảm kháng của cuộn cảm XL = 2πfL.
- Nếu là dòng điện một chiều (f = 0 Hz), lúc này XL = 0 Ω. Cuộn cảm không cản trở dòng điện một chiều.
- Nếu là dòng điện cao tần có tần số f rất lớn nên XLrất lớn cản trở dòng điện cao tần đi qua.