Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 12: Đại cương về polymer - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 12: Đại cương về polymer có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 12: Đại cương về polymer - Kết nối tri thức
Câu 1. Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là
A. CH3OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOCH3.
D. CH2=CH−COOH.
Câu 2. Polyethylene là sản phẩm của phản ứng trùng hợp
A. CH2=CH−Cl.
B. CH2=CH2.
C. CH2=CH−CH=CH2.
D. CH2=CH−CH3.
Câu 3. Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
A. poly(vinyl acetate); polyethylene, cao su buna.
B. polyethylene; cao su buna; polystyrene.
C. tơ capron; nylon-6,6; polyethylene.
D. nylon-6,6; poly(ethylene terephthalate); polystyrene.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các vật liệu polymer thường là chất rắn không nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rất rộng.
B. Polymer là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
C. Hầu hết các polymer tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
D. Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau tạo thành polymer.
Câu 5. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monomer) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
A. nhiệt phân.
B. trao đổi.
C. trùng hợp.
D. trùng ngưng
Câu 6. Poly(vinyl acetate) là polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C2H5COO−CH=CH2.
B. CH2=CH−COO−C2H5.
C. CH3COO−CH=CH2.
D. CH2=CH−COO−CH3.
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn tơ capron trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được 6-aminohexanoic acid. Phản ứng này là
A. Phản ứng cắt mạch polymer.
B. Phản ứng tăng mạch polymer.
C. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer.
D. Phản ứng biến đổi mạch polymer.
Câu 8. Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. glycine.
B. terephthalic acid.
C. acetic acid
D. ethylene glycol.
Câu 9. Monomer được dùng để điều chế polypropylene là
A. CH2=CH−CH3.
B. CH2=CH2.
C. CH≡CH.
D. CH2=CH−CH=CH2.
Câu 10. Bản chất của quá trình lưu hoá cao su là tạo ra
A. cầu nối −O−O−
B. cầu nối −S−S−
C. cầu nối −C−S−
D. cầu nối –C−C−
Câu 11. Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 6 là kí hiệu của nhựa polystyrene (PS). Loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân huỷ sinh ra các chất có hại cho sức khoẻ.
a. Nhựa PS được sử dụng đựng thực phẩm hoặc đồ uống ở nhiệt độ thường.
b. Nhựa PS được khuyến cáo không nên dùng trong lò vi sóng.
c. Nhựa PS được tạo ra từ phản ứng trùng hợp monomer styrene.
d. Nhựa PS thuộc loại polymer tổng hợp.
Câu 12. . PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với acid, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,...
a. PVC thuộc loại polymer tổng hợp và có tên là poly(vinyl chloride).
b. Monomer tạo thành của nhựa PVC có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CH–CH–Cl.
c. PVC được tổng hợp từ monomer vinyl chloride bằng phương pháp trùng hợp.
d. PVC có công thức hoá học là (C2H5Cl)n.
Câu 13. Cho các hợp chất: CH2=CH−COOCH3; CH2=CH2; HO−(CH2)6−COOH; HOOC−(CH2)4−COOH; C6H5−CH=CH2. Có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Câu 14. Polyisoprene tạo nên cao su thiên nhiên có cấu trúc như sau:
Một đoạn mạch polyisoprene có phân tử khối là 544 000 amu chứa bao nhiêu mắt xích?
Câu 15. Trùng hợp hoàn toàn 61,975 lít khí CH3−CH=CH2 (đkc) thì thu được m gam polypropylene (nhựa PP). Giá trị của m là bao nhiêu gam? Biết hiệu suất của phản ứng trùng hợp là 80%.