X

Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 26: Ôn tập chương 7 - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 26: Ôn tập chương 7 có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 26: Ôn tập chương 7 - Kết nối tri thức

Câu 1. Kim loại Na, K thường được bảo quản trong

A. dầu hoả khan.           

B. phenol.                     

C. ethanol.                    

D. bình hút ẩm.

Câu 2. Sodium hydrogencarbonate được sử dụng làm thuốc để hỗ trợ điều trị bệnh

A. đau dạ dày do dư acid.                                                                  

B. đau dạ dày do thiếu acid.

C. thoái hoá cột sống.                                     

D. viêm cơ.

Câu 3. Trong phương pháp Solvay, NaHCO3 được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng khá dễ dàng là do đây là hợp chất

A. dễ phân li.                                                  

B. không tan trong nước.

C. tan ít trong hỗn hợp phản ứng.                                                      

D. dễ bay hơi.

Câu 4. Ở nhiệt thường, độ tan của các hydroxide tăng dần trong dãy từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2. Từ thông tin này có thể dự đoán được khả năng phản ứng với nước của các kim loại từ Mg đến Ba biến đổi như thế nào?

A. Tăng dần.                                                

B. Không đổi.

C. Không có quy luật.                                  

D. Giảm dần.

Câu 5. Một loại nước cứng khi đun sôi thì trở thành nước mềm. Trong loại nước này có hoà tan những hợp chất nào sau đây?

A. Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.                    

B. Ca(HCO3)2 và MgSO4.

C. CaSO4 và MgCl2.                                   

D. MgCl2 và CaCl2.

Câu 6. Khi đun nóng nước tự nhiên, muối nào sau đây bị phân huỷ tạo thành cặn đá vôi trong phích nước, ấm đun nước?

A. Ca3(PO4)2.                                               

B. CaCl2.

C. CaSO4.                                                    

D. Ca(HCO3)2.

Câu 7. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của sodium, biết rằng:

(a) X + Z → Y + H2O;                                    

(b) X to Y + CO2 + H2O.

Các hợp chất X, Z lần lượt là

A. Na2CO3, NaHCO3.     

B. NaHCO3, NaOH         

C. NaOH, Na2CO3.         

D. NaHCO3, Na2CO3.

Câu 8. Độ hòa tan của NaHCO3 ở 20oC và 60oC lần lượt là 9,6 và 16,5 g/100 g H2O. Để 1 tấn dung dịch NaHCO3 bão hòa ở 60oC làm nguội về 20oC (giả thiết không có sự bay hơi của nước), thu được dung dịch X và a kg chất rắn khan. Giá trị của a là

A. 59,23.                        

B. 69,00.                         

C. 54,04.                        

D. 96,00.

Câu 9. Thực hiện phản ứng giữa các dung dịch sau:

a) Potasium carbonate và calcium hydroxide.

b) Sodium phosphate và barium chloride.

c) Magnesium hydrogencarbonate và sulfuric acid.

d) Sodium hydrogencarbonate và barium hydroxide.

e) Barium hydroxide và nitric acid.

Số phản ứng sinh ra kết tủa là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 10. Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thuỷ sản. Thành phần chính của vôi đen là

A. 3Ca3(PO4)2.CaF2.     

B. CaSO4.2H2O.        

C. CaCO3.MgCO3.    

D. CaO.      

Câu 11. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: 

(1) X t° X1 + CO2

(2) X1 + H2 X2

(3) X2 + Y  X + Y1 + H2O

(4) X2 + 2Y  X + Y2 + 2H2O.

a. X calcium carbonate.

b. Y là sodium carbonate.

c. Y2 là nguyên liệu sản xuất thuỷ tinh, xà phòng, bột giặt, giấy, sợi, chất tẩy rửa…

d. Điện phân dung dịch NaCl bão hoà không có màng ngăn điện cực được ứng dụng để sản xuất chất Y1.

Câu 12. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm.

a. Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion: Ca2+, Mg2+HCO3, ClSO42.

b. Nước cứng được phân làm ba loại: nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần.

c. Na2CO3 có khả năng làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu.

d. Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Để loại bỏ lớp cặn lâu ngày người ta có thể dùng dung dịch muối ăn.

Câu 13. Calcium là nguyên tố vô cùng cần thiết đối với cơ thể con người, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên xương và răng, không thể thiếu trong quá trình đông máu. Theo khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam, mỗi ngày người lớn cũng như trẻ em cần khoảng 500 mg calcium dưới dạng ion Ca2+. Hãy tính lượng calcium (mg) được hấp thụ vào cơ thể khi một người uống 200 g sữa bò, biết nồng độ calcium trong sữa bò là 1%

Câu 14. Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01−1:2018/BYT về chất lượng nước sinh hoạt, độ cứng tối đa cho phép (quy về CaCO3) là 300 mg/L. Theo quy chuẩn này, tổng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ gây nên tính cứng trong nước sinh hoạt không vượt quá x.10−3 M. Giá trị của x là bao nhiêu?

Câu 15. Trong y học, dược phẩm dạng sữa Magnesium (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng khó tiêu do dư hydrochloric acid HCl. Để trung hòa hết 788,0 mL dung dịch HCl 0,035 M trong dạ dày cần bao nhiêu mL sữa Magnesium, biết trong 1,0 mL sữa Magnesium có chứa 0,08 gam Mg(OH)2. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: