Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21: Hợp kim - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21: Hợp kim có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21: Hợp kim - Kết nối tri thức
Câu 1. Thành phần quan trọng của inox là
A. sắt, chromium, carbon.
B. nhôm, magnesium.
C. đồng, kẽm.
D. sắt, magnesium, carbon.
Câu 2. Hợp kim là
A. vật liệu kim loại thu được sau khi làm nóng chảy hỗn hợp gồm kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
B. vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.
C. là hỗn hợp kim loại nóng chảy, để nguội.
D. là hỗn hợp kim loại và phi kim nóng chảy, để nguội.
Câu 3. Đồng thau là một hợp kim của
A. đồng và thiếc.
B. đồng và nickel.
C. đồng và aluminium.
D. đồng và kẽm.
Câu 4. Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% − 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
A. gang trắng.
B. thép.
C. gang xám.
D. duralumin.
Câu 5. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là
A. nhôm và đồng.
B. nhôm và sắt.
C. nhôm và carbon.
D. nhôm và thuỷ ngân.
Câu 6. Thêm chromium vào thép thì tính chất nào sau đây được tăng cường?
A. Chống ăn mòn.
B. Tính dẫn điện.
C. Tính từ.
D. Tính dễ kéo sợi.
Câu 7. Cho các tính chất sau:
(1) Tính chất vật lí;
(2) Tính chất hoá học;
(3) Tính chất cơ học.
Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đó có tính chất nào tương tự?
A. (1).
B. (2) và (3).
C. (2).
D. (l) và (3).
Câu 8. Có 3 mẫu hợp kim: Fe − Al; K − Na; Cu − Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch H2SO4.
D. dung dịch MgCl2.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Hợp kim có tính dẫn điện.
B. Hợp kim có tính dẫn nhiệt.
C. Hợp kim có tính dẻo.
D. Hợp kim mềm hơn so với các kim loại thành phần.
Câu 10. Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?
A. Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.
B. Những hợp kim không gỉ, có tính dẻo cao.
C. Những hợp kim có tính cứng cao.
D. Những hợp kim có tính dẫn điện tốt.
Câu 11. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
a. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim tốt hơn kim loại cơ bản trong hợp kim.
b. Hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự các kim loại thành phần.
c. Tính chất của hợp kim có thể được điều chỉnh bằng cách thay đổi thành phần và cấu tạo tinh thể của hợp kim.
d. Độ cứng của hợp kim thường nhỏ hơn độ cứng của kim loại thành phần.
Câu 12. Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng hợp kim để làm công cụ lao động và vũ khí
a. Hợp kim là hỗn hợp rắn của nhiều nguyên tố kim loại.
b. Hợp kim của nhôm cứng, nhẹ và bền thường được sử dụng trong ngành công nghiệp chế tạo máy bay.
c. Hợp kim thường được điều chế bằng cách nung chảy các thành phần rồi để nguội.
d. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần và cấu tạo của hợp kim.
Câu 13. Cho 3 mẫu hợp kim: Cu – Ag; Cu – Al; Cu – Zn. Nếu chỉ dùng dung dịch hydrochloric acid thì nhận biết được mấy mẫu hợp kim?
Câu 14. Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 8 mol Al thì có 2 mol Mg. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hợp kim. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 15. Cho 6,00 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 4,25 gam AgNO3. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong hợp kim.