a) Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s. (1) Trong 2 nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim


Câu hỏi:

a) Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s.

(1) Trong 2 nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim?

(2) Xác định cấu hình e của A, B và tên của A, B.

Cho biết tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7.

b) Cho các ion A-, B2+ đều có cấu hình electron của khí trơ Ne (1s22s22p6). Viết cấu hình e của A, B và dự đoán tính chất hoá học của 2 nguyên tố này.

Trả lời:

Lời giải:

a)

(1) Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s nên có tối đa 2 electron ở lớp ngoài cùng nên B là nguyên tố kim loại.

Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p, A có thể là nguyên tố kim loại hoặc phi kim.

(2) Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s sẽ xảy ra 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1: B có phân lớp e ngoài cùng là 4s1

→ B có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1

→ B có 19 electron → B có Z = 19

A có số electron ở phân lớp ngoài cùng là 7 – 1 = 6

→ A có phân lớp electron ngoài cùng là 3p6 → A là khí hiếm → loại

Trường hợp 2: B có phân lớp e ngoài cùng là 4s2

→ B có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2

→ B có 20 electron → B có Z = 20 → B là nguyên tố kim loại canxi (Ca).

A có số electron ở phân lớp ngoài cùng là 7 – 2 = 5

→ A có phân lớp electron ngoài cùng là 3p5

→ A có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5

→ A có 17 electron → A có Z = 17 → A là nguyên tố phi kim clo (Cl).

b) Ion A- có cấu hình electron của khí trơ Ne[2s22p6] nên cấu hình e của A là 1s22s22p5 → A có Z = 9, là nguyên tố phi kim. A có đầy đủ tính chất hoá học của 1 nguyên tố phi kim.

Ion B2+ có cấu hình electron của khí trơ Ne[2s22p6] nên cấu hình e của B là 1s22s22p63s2 → B có Z = 12, là nguyên tố kim loại. B có đầy đủ tính chất hoá học của 1 kim loại.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

K2SO4 có tác dụng với NaOH không?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

Xem lời giải »


Câu 3:

Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.

a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.

b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 16g CuO tác dụng với 200g H2SOnồng độ 19,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.

Xem lời giải »


Câu 6:

Viết công thức cấu tạo của N2O5?

Xem lời giải »


Câu 7:

Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch sau: H2SO4, MgCl2, Ca(OH)2?

Xem lời giải »


Câu 8:

Trộn 1,8 lít dung dịch HCl có pH = 1 với 3,6 lít dung dịch HCl có pH = 2 thì được 5,4 lít dung dịch HCl có pH bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »