Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2. a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A. b. Tính khối lượng m


Câu hỏi:

Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.

a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.

b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.

Trả lời:

Lời giải:

a. \[{n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\]

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

          ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2)

Theo PTHH (1): \[{n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,2(mol)\]→ mZn = 0,2. 65 = 13 (g)

Phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A là:

\[\% {m_{Zn}} = \frac{{13}}{{21,1}}.100\% = 61,61\% \]

%mZnO = 100% - 61,61% = 38,39%

b. mZnO = 21,1 – 13 = 8,1 (g)

→ \[{n_{ZnO}} = \frac{{8,1}}{{81}} = 0,1(mol)\]

Theo PTHH (1) và (2): \[{n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} + {n_{ZnO}} = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)\]

→ \[{m_{ZnC{l_2}}} = 0,3.136 = 40,8(g)\]

Vậy khối lượng muối có trong dung dịch B là 40,8 gam.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

K2SO4 có tác dụng với NaOH không?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho 39,2 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 44 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là

Xem lời giải »


Câu 5:

Cân bằng phương trình hoá học sau:

CnH2n-2 + O2 \[ - - - \to \] CO2 + H2O

Xem lời giải »


Câu 6:

Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là

Xem lời giải »