Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.
Câu hỏi:
Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.
Trả lời:
Lời giải:
nNaOH = 0,25. 4 = 1 (mol)
\[{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,05.2 = 0,1(mol)\]
Phương trình hoá học:
6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ (1)
Lập tỉ lệ: \[\frac{1}{6} > \frac{{0,1}}{1}\]→ NaOH dư
Theo phương trình hoá học (1):
- \[{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 2{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 2.0,1 = 0,2(mol)\]
- nNaOH (phản ứng) = \[6{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 6.0,1 = 0,6(mol)\]→nNaOH (dư) = 1 – 0,6 = 0,4 (mol)
Phương trình hoá học:
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)
\[{n_{NaOH}} > {n_{Al{{(OH)}_3}}}\]→ Kết tủa Al(OH)3 tan hoàn toàn, dung dịch sau phản ứng gồm các chất tan NaOH dư, Na2SO4 và NaAlO2.
Vậy khối lượng kết tủa sau phản ứng bằng 0.
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 2:
Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Xem lời giải »
Câu 3:
Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.
a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho 39,2 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 44 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là
Xem lời giải »
Câu 5:
Cân bằng phương trình hoá học sau:
CnH2n-2 + O2 \[ - - - \to \] CO2 + H2O
Xem lời giải »
Câu 6:
Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
Xem lời giải »
Câu 7:
Canxi nitrat có công thức hoá học Ca(NO3)2, cho biết ý nghĩa gì?
Xem lời giải »