Cân bằng phương trình hoá học sau: CnH2n-2 + O2 CO2 + H2O
Câu hỏi:
Cân bằng phương trình hoá học sau:
CnH2n-2 + O2 \[ - - - \to \] CO2 + H2O
Trả lời:
Lời giải:
Bước 1: Cân bằng C
Vế trái có n nguyên tử C, vế phải có 1 nguyên tử C nên thêm n vào CO2 và 1 vào CnH2n-2 (thường số 1 ta sẽ không ghi để cho đỡ phức tạp).
CnH2n-2 + O2 \[ - - - \to \] nCO2 + H2O
Bước 2: Cân bằng H
Vế trái có (2n – 2) nguyên tử H, vế phải có 2 nguyên tử H nên thêm (n – 1) vào H2O
CnH2n-2 + O2 \[ - - - \to \] nCO2 + (n – 1)H2O
Bước 3: Tổng số O bên vế phải là 2.n trong CO2 và (n – 1) trong H2O, tức bằng
(2.n + n – 1) = (3n – 1) nguyên tử O. Vế trái có 2 nguyên tử O, thêm \[\frac{{3n - 1}}{2}\] vào O2
\[{C_n}{H_{2n - 2}} + (\frac{{3n - 1}}{2}){O_2} \to \;nC{O_2} + \left( {n--1} \right){H_2}O\].
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 2:
Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Xem lời giải »
Câu 3:
Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.
a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.
Xem lời giải »
Câu 5:
Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
Xem lời giải »
Câu 6:
Canxi nitrat có công thức hoá học Ca(NO3)2, cho biết ý nghĩa gì?
Xem lời giải »
Câu 7:
Dung dịch A chứa các ion: \[CO_3^{2 - }\], \[SO_3^{2 - }\], \[SO_4^{2 - }\]; 0,1 mol \[HCO_3^ - \] và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V đã dùng là
Xem lời giải »
Câu 8:
Đổ hỗn hợp axit gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl vào hỗn hợp kiềm lấy vừa đủ gồm 0,3 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2. Khối lượng muối tạo thành là?
Xem lời giải »