Cho 34,8g hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. - Phần 1: Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 4,48 lít khí NO2 ở đktc. - Phần 2: Cho vào dung dịch HCl dư thu được


Câu hỏi:

Cho 34,8g hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau.

- Phần 1: Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 4,48 lít khí NO2 ở đktc.

- Phần 2: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).

Xác định khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu.

Trả lời:

Lời giải:

Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau nên khối lượng hỗn hợp kim loại ở mỗi phần là \[\frac{{34,8}}{2} = 17,4(g)\]

Phần 1: Ta có: Fe và Al thụ động với HNO3 đặc, nguội nên chỉ có Cu phản ứng theo phương trình hoá học: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (1)

Theo đề bài ra: \[{n_{N{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2(mol)\]

Theo PTHH (1): \[{n_{Cu}} = \frac{1}{2}{n_{N{O_2}}} = \frac{1}{2}.0,2 = 0,1(mol)\]

→mCu = 0,1. 64 = 6,4 (g)

Phần 2: Cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch HCl, Cu không phản ứng, Fe, Al phản ứng theo các PTHH sau:

Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2 (2)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (3)

Gọi số mol của Fe, Al trong mỗi phần lần lượt là x, y (mol; x,y > 0)

Vì mCu = 6,4 (g) → mFe + mAl = 17,4 – 6,4 = 11 → 56. x + 27. y = 11 (*)

Theo PTHH (2) \[{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = x(mol)\]

Theo PTHH (3): \[{n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = \frac{3}{2}y(mol)\]

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4(mol)\]\[x + \frac{3}{2}y = 0,4\](**)

Giải hệ (*), (**), ta được: x = 0,1; y = 0,2

Vậy khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp đầu là:

mAl = 0,2. 27. 2 = 10,8 (g); mFe = 0,1. 56. 2 = 11,2 (g)

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

K2SO4 có tác dụng với NaOH không?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

Xem lời giải »


Câu 3:

Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.

a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.

b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 6, hiệu số electron của chúng bằng 4. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố A, B.

Xem lời giải »


Câu 6:

Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là

Xem lời giải »


Câu 7:

Một hợp chất A có phân tử gồm một nguyên tử X và 3 nguyên tử Y, tỉ lệ khối lượng X và Y trong A là 2: 3, phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC.

a) Xác định công thức hóa học của hợp chất A.

b) Tìm % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A.

Xem lời giải »


Câu 8:

Một dung dịch A gồm 0,03 mol Ca2+; 0,06 mol Al3+; 0,06 mol \[NO_3^ - \]; 0,09 mol \[SO_4^{2 - }\]. Muốn có dung dịch A cần phải hòa tan hai muối với số mol tương ứng:

Xem lời giải »