Cho X là một muối nhôm (khan), Y là một muối vô cơ (khan). Hòa tan m gam hỗn hợp 2 muối X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho t


Câu hỏi:

Cho X là một muối nhôm (khan), Y là một muối vô cơ (khan). Hòa tan m gam hỗn hợp 2 muối X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho tới dư được dung dịch B, kết tủa D và khí C. Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm dd Ba(OH)2 vào dung dịch A thì kết tủa D đạt giá trị lớn nhất (kết tủa E), sau đó thêm tiếp dd Ba(OH)2 vào thì lượng kết tủa đạt giá trị nhỏ nhất (kết tủa F). Nung các kết tủa E và F đến khối lượng ko đổi, thu được 6,248g và 5,126g các chất tương ứng. Cho biết F không tan trong axit mạnh.

a. Xác định CTHH của các muối X, Y.
b. Tính m và thể tích khí C ở đktc ứng với giá trị E lớn nhất.

Trả lời:

Lời giải:

a. Cho AgNO3 vào dung dịch B đã axit hoá tạo ra kết tủa trắng bị hoá đen ngoài ánh sáng, đó là AgCl, vậy phải có một trong hai muối là muối clorua.

- Khi cho Ba(OH)2 mà có khí bay ra chứng tỏ đó là NH3. Vậy muối Y phải là muối amoni (muối trung hoà hoặc muối axit)

- Mặt khác khi thêm Ba(OH)2 tới dư mà vẫn còn kết tủa chứng tỏ một trong hai muối phải là muối sunfat

Các phản ứng dạng ion:

\[A{g^ + } + C{l^ - } \to AgCl \downarrow \]

\[NH_4^ + + O{H^ - } \to N{H_3} + {H_2}O\]

\[A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3} \downarrow \]

\[Al{(OH)_3} + O{H^ - } \to Al(OH)_4^ - \]

 Media VietJack

\[B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\](không đổi khi nung)

Sự chênh lệch nhau vì khối lượng khi nung E, F là do Al2O3 tạo thành từ Al(OH)3

\[{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{6,248 - 5,126}}{{102}} = 0,011(mol)\]

\[{n_{BaS{O_4}}} = {n_{SO_4^{2 - }}} = \frac{{5,126}}{{233}} = 0,022(mol)\]

Ta thấy: \[{n_{SO_4^{2 - }}} = {n_{A{l^{3 + }}}}\]nên không thể có muối Al2(SO4)3. Do đó muối nhôm phải là muối clorua AlCl3 với số mol = 0,011. 2 = 0,022 mol và muối Y phải là (NH4)2SO4 hoặc NH4HSO4 với số mol là 0,022 mol.

b.

- Trường hợp muối (NH4)2SO4

m = 0,022. 133,5 + 0,022. 132 = 5,841 gam

nkhí C = \[{n_{NH_4^ + }}\]= 0,044 (mol) → VB = 0,9856 lít

- Trường hợp muối NH4HSO4

m = 0,022. 133,5 + 0,022. 115 = 5,467 gam

nkhí C = \[{n_{NH_4^ + }}\]= 0,022 (mol) → VB = 0,4928 lít

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

K2SO4 có tác dụng với NaOH không?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

Xem lời giải »


Câu 3:

Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.

a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.

b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này lần lượt là

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 4,8 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,56 lít khí N2O (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan:

Xem lời giải »


Câu 7:

Viết lại các công thức sau cho đúng: Na2H2PO4; Mg2(HSO3)3; NH4Cl2

Xem lời giải »


Câu 8:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 xM, sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 xM, thì sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị của x.

Xem lời giải »