Khi cho dung dịch H3PO4 tác dụng với dung dịch NaOH tạo được dung dịch M. a) Hỏi M có thể chứa những muối nào? b) Phản ứng nào có thể xảy ra khi thêm KOH vào dung dịch M? c) Phản ứng nào có t


Câu hỏi:

Khi cho dung dịch H3PO4 tác dụng với dung dịch NaOH tạo được dung dịch M.

a) Hỏi M có thể chứa những muối nào?

b) Phản ứng nào có thể xảy ra khi thêm KOH vào dung dịch M?

c) Phản ứng nào có thể xảy ra khi thêm H3PO4 (hoặc P2O5) vào dung dịch M?

Viết phương trình hoá học (PTHH) của các phản ứng.

Trả lời:

a) Tuỳ theo tỉ lệ giữa NaOH và H3PO4 sẽ tạo được:

NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

nNaOHnH3PO4=T

T = 1 thì M chứa muối NaH2PO4

T = 2 thì M chứa muối Na2HPO4

T = 3 thì M chứa muối Na3PO4

T < 1 thì M chứa NaH2PO4 và H3PO4 dư

1 < T < 2 thì M chứa 2 muối: NaH2PO4 và Na2HPO4

2 < T < 3 thì M chứa 2 muối: Na2HPO4 và Na3PO4

T > 3 thì M chứa Na3PO4 và NaOH dư.

b) Dựa vào ý a ta thấy M có thể là NaH2PO4; Na2HPO4; Na3PO4

Hoặc là các hỗn hợp: NaH2PO4 và H3PO4 dư; NaH2PO4 và Na2HPO4; Na2HPO4 và Na3PO4; Na3PO4 và NaOH dư.

Khi cho KOH vào M có thể có các phản ứng:

2NaH2PO4 + 3KOH → Na2HPO4 + K3PO4 + 3H2O

Na2HPO4 + KOH → Na3PO4 + K3PO4 + H2O

3NaH2PO4 + 6KOH → Na3PO4 + 2K3PO4 + 6H2O

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

c) Khi thêm H3PO4 (hoặc P2O5) vào dung dịch M có thể xảy ra phản ứng:

2Na3PO4 + H3PO4 → 3Na2HPO4

Na2HPO4 + H3PO4 → 2NaH2PO4

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem lời giải »


Câu 5:

Có 4 lọ bị mất nhãn đựng các chất NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch này.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 250 ml NaOH 4M vào 50 ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của anđehit tương ứng.

(b) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa axetilen tạo kết tủa vàng.

(c) Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí axetilen.

(d) Cho axetilen phàn ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một ancol.

(e) Trùng hợp etilen thu được teflon.

(f) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa andehit tạo kết tủa trắng, ánh kim.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là:

Xem lời giải »