Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 gam khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí đó.
Câu hỏi:
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 gam khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí đó.
Trả lời:
nkhí = = 1,5 + 2,5 + 0,2 + 0,1 = 4,3 (mol)
→Vkhí = 22,4. 4,3 = 96,32 (lít)
mkhí = = 1,5.32 + 2,5.28 + 0,2.2 + 6,4 = 125,8 (g).
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là:
Xem lời giải »
Câu 2:
Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?
Xem lời giải »
Câu 3:
Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là
Xem lời giải »
Câu 5:
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là :
Xem lời giải »
Câu 6:
Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2, 0,65 mol khí N2, 0,45 mol khí H2
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
Xem lời giải »
Câu 7:
Một hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na2CO3, K2CO3 có khối lượng là 23,3 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho vào dung dịch BaCl2 dư thu được 14,775 gam kết tủa.
– Phần 2: Cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa.
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X
Xem lời giải »
Câu 8:
b) Hòa tan 23,3 gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì tốn hết V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V?
Xem lời giải »