Nhận biết MgSO4, K2CO3, BaCl2, Na2SO3?


Câu hỏi:

Nhận biết MgSO4, K2CO3, BaCl2, Na2SO3?

Trả lời:

Trích các mẫu thử ra ống nghiệm, có đánh số lần lượt

- Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết:

+ Chất nào cho khí mùi hắc thoát ra là Na2SO3:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑

+ Chất nào cho khí thoát ra là K2CO3:

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + H2O + CO2↑

+ Chất nào cho kết tủa trắng là BaCl2:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

+ Chất còn lại, không có hiện tượng gì là MgSO4.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem lời giải »


Câu 5:

Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 vào V lít dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thoát ra 2,8 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là?

Xem lời giải »


Câu 6:

Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:

A + ? → Na2SO4 + ?

Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,65 gam kết tủa.

Xem lời giải »


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2, 3,6g H2O. Ở đktc một lít hơi X có khối lượng xấp xỉ 3,93g. Tìm công thức phân tử của X?

Xem lời giải »


Câu 8:

Tính số mol của 4 gam khí H2?

Xem lời giải »