Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử nào sau đây không đúng? A. 1s22s22p63s23p6; B. 1s22s22p63s23p54s2; C. 1s22s22p63s2; D. 1s22s22p63s23p64s1.


Câu hỏi:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử nào sau đây không đúng?

A. 1s22s22p63s23p6;
B. 1s22s22p63s23p54s2;
C. 1s22s22p63s2;
D. 1s22s22p63s23p64s1.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron ở đáp án B là sai, phải là: 1s22s22p63s23p64s2.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 0,06 mol Fe vào dung dịch HNO3. Số mol HNO3 tối thiểu để hoà tan lượng Fe trên là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Hòa tan hết 27,6 gam hỗn hợp A gồm R2SO3 và RHSO3 (R là kim loại) bằng H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng hoàn toàn được tối đa V lít SO2 (đktc) duy nhất và dd X. Hấp thụ hết V lít SO2 trên vào 200 ml dd NaOH 1,5 M và KOH 0,5 M. Sau phản ứng được 30,08 gam chất tan. Mặt khác 11,5 gam kim loại trên tác dụng với 400 ml dd HCl 1M được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được m gam kết tủa. Tính m, V và xác định R.

Xem lời giải »


Câu 7:

Xác định hoá trị của Fe trong Fe3O4?

Xem lời giải »


Câu 8:

Đổ 2 ml dung dịch axit HNO3 63% (d = 1,43 g/ml) vào nước thu được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ H+ của dung dịch thu được:

Xem lời giải »