Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,10M? (biết Ka[NH4^ +)= 5,56.10^-10. Bỏ qua sự phân li của nước.
Câu hỏi:
Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,10M? (biết Ka(\[NH_4^ + \]) )= 5,56.10-10). Bỏ qua sự phân li của nước.
Trả lời:
Lời giải:
\[N{H_4}Cl \to NH_4^ + + C{l^ - }\]
0,1……….0,1….0,1 (mol)
Gọi nồng độ \[NH_4^ + \] phân li là x (M, x > 0)
PTHH: \[NH_4^ + + {H_2}O \to N{H_4}OH + {H^ + }\] \[{K_a} = {5,56.10^{ - 10}}\]
Ban đầu: 0,1…………….0…………0 M
Phân li: x………………x………...x M
Kết thúc: 0,1 – x …………...x…….......x M
\[{K_a} = \frac{{\left[ {N{H_4}OH} \right].\left[ {{H^ + }} \right]}}{{\left[ {NH_4^ + } \right]}} = \frac{{{x^2}}}{{0,1 - x}} = {5,56.10^{ - 10}}\]
\[ \Rightarrow x = \left[ {{H^ + }} \right] = {7,46.10^{ - 6}}M\]→ \[pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right] = 5,13\]
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 2:
Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Xem lời giải »
Câu 3:
Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2.
a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho 250ml NaOH 4M vào 50ml Al2(SO4)3 2M sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.
Xem lời giải »
Câu 5:
Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:
C2H6 C2H4 C2H5OH Buta-1,3-đien Cao su Buna.
Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên?
Xem lời giải »
Câu 6:
Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+, 0,02 mol \[SO_4^{2 - }\] và x mol \[O{H^ - }\]. Dung dịch Y có chứa \[ClO_4^ - \], \[NO_3^ - \] và y mol H+; tổng số mol \[ClO_4^ - \] và \[NO_3^ - \] là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là
Xem lời giải »
Câu 7:
Công thức hóa học của chất được tạo bởi Fe (II) và O là:
Xem lời giải »
Câu 8:
Trong phản ứng: 2Ag + Cl2 → 2AgCl↓. Chọn phát biểu đúng:
Xem lời giải »