Một tài xế ô tô công nghệ ở Thành phố Hồ Chí Minh đã thống kê khoảng cách


Một tài xế ô tô công nghệ ở Thành phố Hồ Chí Minh đã thống kê khoảng cách của một số chuyến xe chạy trong địa phận thành phố ở bảng sau:

Giải SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3

Bài 2 trang 106 SBT Toán 12 Tập 1: Một tài xế ô tô công nghệ ở Thành phố Hồ Chí Minh đã thống kê khoảng cách của một số chuyến xe chạy trong địa phận thành phố ở bảng sau:

Một tài xế ô tô công nghệ ở Thành phố Hồ Chí Minh đã thống kê khoảng cách

a) Khoảng biến thiên (đơn vị: km) của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

A. 50.

B. 10.

C. 40.

D. 30.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: R = 50 – 0 = 50.

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 12,89.

B. 14,99.

C. 19,23.

D. 6,24.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cỡ mẫu là: n = 28 + 32 + 66 + 20 + 4 = 150.

Ta có: n4=1504=37,5.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x38 ∈ [10; 20).

Do đó, Q1 = 10 + 37,528322010 = 41532.

Ta có: 3n4=3.1504=112,5.

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x113 ∈ [20; 30).

Do đó, Q3 = 20 + 112,528+32663020 = 61522.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là:

∆Q = Q3 – Q1 = 61522 − 41532 ≈ 14,99.

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

A. 104.

B. 21.

C. 10,2.

D. 441.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Số trung bình của mẫu số liệu là:

x¯ = 5.28+15.32+25.66+35.20+45.4150 = 21.

Phương sai của mẫu số liệu là:

s2 = 52.28+152.32+252.66+352.20+452.4150212 = 104.

d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 11,9.

B. 21.

C. 9,85.

D. 10,2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là:

s ≈ 104≈ 10,2.

Lời giải SBT Toán 12 Bài tập cuối chương 3 hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: