Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (có đáp án 2024): Giới thiệu chương trình môn sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 (có đáp án 2024): Giới thiệu chương trình môn sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững - Cánh diều
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
A. tính biến dị và di truyền ở các loài sinh vật.
B. sự khác biệt giữa thế giới sống và thế giới không sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường sống.
D. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm,… và con người.
Câu 2: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?
A. Sinh lí học.
B. Hóa sinh học.
C. Sinh thái học.
D. Tinh thể học.
Câu 3: Cho các mục tiêu sau:
(1) Góp phần hình thành thế giới quan khoa học
(2) Góp phần hình thành yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên
(3) Góp phần hình thành khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo
(4) Hình thành, phát triển năng lực sinh học như năng lực nhận thức sinh học,…
Số mục tiêu của môn Sinh học là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Trong cuộc sống, sinh học không có vai trò nổi bật trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh.
B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
C. Tạo không gian sống và bảo vệ môi trường.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp điện tử.
Câu 5: Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hai hướng là
A. nghiên cứu ở cấp độ vi mô và nghiên cứu ở cấp độ vĩ mô.
B. nghiên cứu ở cấp độ tế bào và nghiên cứu ở cấp độ cơ thể.
C. nghiên cứu ở cấp độ phân tử và nghiên cứu ở cấp độ tế bào.
D. nghiên cứu ở cấp độ cơ thể và nghiên cứu ở cấp độ hệ sinh thái.
Câu 6: Cho các hướng nghiên cứu sau:
(1) Tạo ra các loại thuốc mới trong điều trị bệnh
(2) Tìm ra các biện pháp mới trong xử lí ô nhiễm môi trường
(3) Tìm ra các biện pháp mới trong tạo dựng trải nghiệm thực tế ảo
(4) Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu
Số hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Nối thành tựu của các hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai (cột A) với vai trò đối với cuộc sống (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A |
Cột B |
(1) Tạo ra cây trồng chuyển gene chịu hạn, chịu mặn (2) Tìm ra giải pháp ứng dụng cho liệu pháp gen (3) Tìm kiếm các enzyme mới để ứng dụng trong sản xuất bánh kẹo, phô mai,… (4) Tạo ra nấm biến đổi gene có khả năng phân giải các chất gây ô nhiễm |
(a) Góp phần điều trị bệnh và chăm sóc sức khỏe cho con người (b) Góp phần mở rộng và cải tiến quy trình sản xuất thực phẩm (c) Góp phần đảm bảo an ninh lương thực trong tình hình biến đổi khí hậu (d) Góp phần bảo vệ môi trường |
Phương án đúng là
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.
B. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
C. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
D. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b.
Câu 8: Nhóm lĩnh vực khoa học nào sau đây được hình thành nhờ sự tích hợp giữa sinh học và các lĩnh vực khoa học khắc?
A. Tin sinh học, sinh học vũ trụ, phỏng sinh học.
B. Tin sinh học, sinh học tiến hóa, sinh học vũ trụ.
C. Tin sinh học, phỏng sinh học, sinh học tiến hóa.
D. Sinh học vũ trụ, phỏng sinh học, sinh học tiến hóa.
Câu 9: Ngành nghề nào sau đây không có sự liên quan đến sinh học?
A. Ngành Chăn nuôi.
B. Ngành Dược học.
C. Ngành Lâm nghiệp.
D. Ngành Cơ khí.
Câu 10: Nối các thành tựu của sinh học (cột A) với ngành nghề tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A |
Cột B |
(1) Tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới có năng suất cao, kháng được nhiều bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu (2) Tạo ra các loại vaccine, tìm ra được nhiều loại thuốc mới, công nghệ ghép tạng, liệu pháp gene, kĩ thuật tế bào gốc,... (3) Tạo ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng góp phần nâng cao sức khoẻ và có giá trị kinh tế cao (4) Tìm ra các chế phẩm sinh học, các quy trình công nghệ tiên tiến góp phần xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp, xử lí sự cố tràn dầu,… |
(a) Y học và dược học (b) Bảo vệ môi trường (c) Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm (d) Nông nghiệp |
A. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b.
B. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.
C. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
D. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d.
Câu 11: Phát triển bền vững là
A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
B. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ tương lai.
C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
D. sự phát triển nhằm kìm hãm nhu cầu của thế hệ hiện tại để không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Câu 12: Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau gồm
A. hệ tự nhiên, hệ văn hóa và hệ kinh tế.
B. hệ văn hóa, hệ xã hội và hệ kinh tế.
C. hệ tự nhiên, hệ văn hóa và hệ xã hội.
D. hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế.
Câu 13: Sinh học góp phần đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng các hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đây chính là vai trò của sinh học trong
A. giải quyết các vấn đề xã hội.
B. bảo vệ môi trường.
C. phát triển kinh tế.
D. đảm bảo an ninh lương thực.
Câu 14: Đạo đức sinh học là
A. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu sinh học.
B. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
C. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
D. những quy tắc ứng xử phù hợp với nhận thức cá nhân trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
Câu 15: Cho các hoạt động sau:
(1) Nhân bản vô tính người
(2) Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm
(3) Tạo ra những vi sinh vật biến đổi gene để sản xuất enzyme
(4) Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc mà không thông báo về tác dụng phụ
Những hoạt động vi phạm đạo đức sinh học là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 1:
Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
Câu 2:
Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?
A. Sinh lí học.
B. Hóa sinh học.
C. Sinh thái học.
D. Tinh thể học.
Câu 3:
Cho các mục tiêu sau:
(1) Góp phần hình thành thế giới quan khoa học
(2) Góp phần hình thành yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên
(3) Góp phần hình thành khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo
(4) Hình thành, phát triển năng lực sinh học như năng lực nhận thức sinh học,…
Số mục tiêu của môn Sinh học là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4:
Trong cuộc sống, sinh học không có vai trò nổi bật trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh.
B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
C. Tạo không gian sống và bảo vệ môi trường.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp điện tử.
Câu 5:
Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hai hướng là
A. nghiên cứu ở cấp độ vi mô và nghiên cứu ở cấp độ vĩ mô.
B. nghiên cứu ở cấp độ tế bào và nghiên cứu ở cấp độ cơ thể.
C. nghiên cứu ở cấp độ phân tử và nghiên cứu ở cấp độ tế bào.
D. nghiên cứu ở cấp độ cơ thể và nghiên cứu ở cấp độ hệ sinh thái.
Câu 6:
Cho các hướng nghiên cứu sau:
(1) Tạo ra các loại thuốc mới trong điều trị bệnh
(2) Tìm ra các biện pháp mới trong xử lí ô nhiễm môi trường
(3) Tìm ra các biện pháp mới trong tạo dựng trải nghiệm thực tế ảo
(4) Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu
Số hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7:
Nối thành tựu của các hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai (cột A) với vai trò đối với cuộc sống (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A | Cột B |
(1) Tạo ra cây trồng chuyển gene chịu hạn, chịu mặn (2) Tìm ra giải pháp ứng dụng cho liệu pháp gen (3) Tìm kiếm các enzyme mới để ứng dụng trong sản xuất bánh kẹo, phô mai,… (4) Tạo ra nấm biến đổi gene có khả năng phân giải các chất gây ô nhiễm | (a) Góp phần điều trị bệnh và chăm sóc sức khỏe cho con người (b) Góp phần mở rộng và cải tiến quy trình sản xuất thực phẩm (c) Góp phần đảm bảo an ninh lương thực trong tình hình biến đổi khí hậu (d) Góp phần bảo vệ môi trường |
Phương án đúng là
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.
B. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
C. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
D. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b.
Câu 8:
Nhóm lĩnh vực khoa học nào sau đây được hình thành nhờ sự tích hợp giữa sinh học và các lĩnh vực khoa học khắc?
A. Tin sinh học, sinh học vũ trụ, phỏng sinh học.
B. Tin sinh học, sinh học tiến hóa, sinh học vũ trụ.
C. Tin sinh học, phỏng sinh học, sinh học tiến hóa.
D. Sinh học vũ trụ, phỏng sinh học, sinh học tiến hóa.
Câu 9:
Ngành nghề nào sau đây không có sự liên quan đến sinh học?
A. Ngành Chăn nuôi.
B. Ngành Dược học.
C. Ngành Lâm nghiệp.
D. Ngành Cơ khí.
Câu 10:
Nối các thành tựu của sinh học (cột A) với ngành nghề tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A | Cột B |
(1) Tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới có năng suất cao, kháng được nhiều bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu (2) Tạo ra các loại vaccine, tìm ra được nhiều loại thuốc mới, công nghệ ghép tạng, liệu pháp gene, kĩ thuật tế bào gốc,... (3) Tạo ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng góp phần nâng cao sức khoẻ và có giá trị kinh tế cao (4) Tìm ra các chế phẩm sinh học, các quy trình công nghệ tiên tiến góp phần xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp, xử lí sự cố tràn dầu,… | (a) Y học và dược học (b) Bảo vệ môi trường (c) Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm (d) Nông nghiệp |
A. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b.
B. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.
C. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
D. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d.
Câu 11:
Phát triển bền vững là
A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
B. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ tương lai.
C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
D. sự phát triển nhằm kìm hãm nhu cầu của thế hệ hiện tại để không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Câu 12:
Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau gồm
A. hệ tự nhiên, hệ văn hóa và hệ kinh tế.
B. hệ văn hóa, hệ xã hội và hệ kinh tế.
C. hệ tự nhiên, hệ văn hóa và hệ xã hội.
D. hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế.
Câu 13:
Sinh học góp phần đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng các hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đây chính là vai trò của sinh học trong
A. giải quyết các vấn đề xã hội.
B. bảo vệ môi trường.
C. phát triển kinh tế.
D. đảm bảo an ninh lương thực.
Câu 14:
Đạo đức sinh học là
A. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu sinh học.
B. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
C. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
D. những quy tắc ứng xử phù hợp với nhận thức cá nhân trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
Câu 15:
Cho các hoạt động sau:
(1) Nhân bản vô tính người
(2) Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm
(3) Tạo ra những vi sinh vật biến đổi gene để sản xuất enzyme
(4) Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc mà không thông báo về tác dụng phụ
Những hoạt động vi phạm đạo đức sinh học là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).