X

Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chủ đề 5 (có đáp án 2024): Cấu trúc của tế bào - Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 30 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chủ đề 5 (có đáp án 2024): Cấu trúc của tế bào - Cánh diều

Câu 1:

Trong hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ thuộc giới nào sau đây?

A. Giới Nguyên sinh.

B. Giới Khởi sinh.

C. Giới Động vật.

D. Giới Nấm và giới Thực vật.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nối thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.

Cột A

Cột B

(1) Thành tế bào

(2) Màng tế bào

(3) Tế bào chất

(4) Vùng nhân

(a) Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.

(b) Tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào và các tác nhân gây hại khác.

(c) Đóng vai trò kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất.

(d) Là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa, đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào.

A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a.

B. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a.

C. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d.

D. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d.

Xem lời giải »


Câu 3:

Dựa vào cấu trúc nào sau đây để phân biệt vi khuẩn Gram dương (Gram +) và vi khuẩn Gram âm (Gram -)?

A. Thành tế bào.

B. Vùng nhân.

C. Màng sinh chất.

D. Plasmid.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chất di truyền của tế bào nhân sơ là

A. phân tử DNA dạng vòng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, không có màng bao bọc.

B. phân tử DNA dạng thẳng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, không có màng bao bọc.

C. phân tử DNA dạng vòng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, có màng bao bọc.

D. phân tử DNA dạng thẳng kép gồm khoảng vài nghìn gene nằm ở vùng nhân, có màng bao bọc.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tên gọi tế bào nhân sơ bắt nguồn từ đặc điểm nào sau đây?

A. Vật chất di truyền của tế bào chỉ chứa 1 phân tử DNA dạng vòng kép, không liên kết với protein.

B. Vật chất di truyền của tế bào nằm trong một vùng của tế bào chất, không có màng nhân bao bọc.

C. Tế bào chất của tế bào không chứa các bào quan có màng bao bọc, chỉ có duy nhất bào quan ribosome.

D. Tế bào chất của tế bào không có hệ thống nội màng để chia tế bào chất thành các khoang nhỏ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Bào quan duy nhất có ở tế bào nhân sơ là

A. Peroxisome

B. Lysosome.

C. Ribosome.

D. Bộ máy Golgi.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

A. Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ khoảng 0,5 – 10 μm.

B. Vật chất di truyền là phân tử DNA không có màng bao bọc.

C. Tế bào chất có hệ thống nội màng và khung xương tế bào.

D. Tế bào chất không chứa các bào quan có màng bao bọc.

Xem lời giải »


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmid ở tế bào vi khuẩn?

A. Plasmid là thành phần bắt buộc trong mọi tế bào vi khuẩn.

B. Tế bào vi khuẩn thường chỉ chứa duy nhất 1 phân tử plasmid.

C. Plasmid là phân tử DNA mạch thẳng, nhỏ, không liên kết với protein.

D. Plasmid chứa một số gene hỗ trợ cho sự sinh trưởng, phát triển của vi khuẩn.

Xem lời giải »


Câu 9:

Vai trò của vỏ nhầy ở tế bào vi khuẩn là

A. giúp tăng khả năng bám dính của tế bào trên các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh khỏi các tác nhân bên ngoài.

B. giúp tạo hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.

C. giúp dự trữ các chất dinh dưỡng để hỗ trợ cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào vi khuẩn.

D. giúp kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào đồng thởi đảm bảo khả năng sinh độc tố của tế bào.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hai tế bào vi khuẩn A và B đều có hình cầu với đường kính lần lượt là 1 μm và 2 μm. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khả năng trao đổi chất của hai tế bào này?

A. Vi khuẩn A có khả năng trao đổi chất nhanh hơn.

B. Vi khuẩn B có khả năng trao đổi chất nhanh hơn.

C. Chỉ vi khuẩn A là có khả năng trao đổi chất.

D. Chỉ vi khuẩn B là có khả năng trao đổi chất.

Xem lời giải »


Câu 11:

Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào sau đây?

A. Thực vật, động vật, vi khuẩn.
B. Thực vật, nấm, động vật, vi khuẩn.
C. Thực vật, nấm, động vật, nguyên sinh vật.
D. Thực vật, nấm, động vật, nguyên sinh vật, vi khuẩn.

Xem lời giải »


Câu 12:

Các thành phần chính có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực gồm

A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.

B. vỏ nhầy, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
C. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
D. vỏ nhầy, thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho các phát biểu sau:

(1) Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.

(2) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chưa có nhân hoàn chỉnh.

(3) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chứa các bào quan không có màng.

(4) Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng còn tế bào nhân sơ không có.

Số phát biểu đúng khi nói về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 14:

Sự hình thành các bào quan có màng bao bọc ở tế bào nhân thực có ý nghĩa nào sau đây?

A. Đảm bảo cho nhiều hoạt động sống diễn ra trong cùng một thời gian.

B. Giúp tăng tốc độ trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của tế bào.

C. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng, phát triển và sinh sản của tế bào.

D. Đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền chính xác qua các thế hệ tế bào.

Xem lời giải »


Câu 15:

Tại sao thực vật có khả năng quang hợp còn động vật không có khả năng này?

A. Vì tế bào thực vật có chứa bào quan lục lạp còn tế bào động vật không có loại bào quan này.

B. Vì tế bào thực vật có chứa thành tế bào còn tế bào động vật không có thành tế bào.

C. Vì tế bào thực vật có chứa không bào trung tâm còn tế bào động vật không có loại bào quan này.

D. Vì tế bào thực vật có chứa bào quan ti thể còn tế bào động vật không có loại bào quan này.

Xem lời giải »


Câu 1:

Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân thực gồm

A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

B. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

C. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

D. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho các phát biểu sau:

(1) Màng sinh chất có tính khảm động với 2 thành phần chính là phospholipid và protein.

(2) Các phân tử cholesterol ở màng tế bào động vật có vai trò đảm bảo tính lỏng của màng.

(3) Các phân tử phospholipid trên màng có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.

(4) Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc giúp kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

Số phát biểu đúng khi nói về màng sinh chất là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 3:

Chức năng của thành tế bào thực vật là

A. bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.

B. tham gia hô hấp tế bào giúp tạo ra phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào.

C. tham gia quang hợp giúp tổng hợp các chất hữu cơ để tích lũy năng lượng và xây dựng tế bào.

D. sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác hay xuất ra màng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Các bào quan có cấu trúc màng kép trong tế bào nhân thực gồm

A. nhân, ti thể, lục lạp.

B. peroxisome, lysosome, không bào.

C. nhân, không bào, peroxisome.
D. ribosome, ti thể, lục lạp.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?

A. Vì nhân chứa protein mang các gene mã hóa DNA tham gia các hoạt động sống của tế bào.

B. Vì nhân chứa DNA mang các gene mã hóa protein tham gia các hoạt động sống của tế bào.

C. Vì nhân chứa rRNA mang các gene mã hóa protein tham gia các hoạt động sống của tế bào.

D. Vì nhân chứa rRNA mang các gene mã hóa DNA tham gia các hoạt động sống của tế bào.

Xem lời giải »


Câu 6:

Bào quan được xem là "nhà máy năng lượng" của tế bào là

A. ti thể.

B. lục lạp.

C. lưới nội chất.

D. lysosome.

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong các loại tế bào sau đây, loại tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào hồng cầu.

C. Tế bào cơ tim.

D. Tế bào xương.

Xem lời giải »


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa lục lạp và ti thể?

A. Ti thể là bào quan có màng kép còn lục lạp là bào quan có màng đơn.

B. Ti thể có khả năng tổng hợp ATP còn lục lạp không có khả năng tổng hợp ATP.

C. Lục lạp có khả năng chuyển hóa quang năng còn ti thể không có khả năng này.

D. Lục lạp có chứa DNA và ribosome còn ti thể không có chứa DNA và ribosome.

Xem lời giải »


Câu 9:

Không bào trung tâm ở tế bào thực vật có thể chứa

A. các chất dự trữ hoặc chất thải hay sắc tố.

B. DNA vòng kép, ribosome 70S, các loại enzyme.

C. enzyme chuyển hóa hydrogen và enzyme phân giải acid béo.

D. hỗn hợp các loại enzyme phân giải protein và nucleic acid.

Xem lời giải »


Câu 10:

Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm

A. vi ống, sợi trung gian.

B. vi ống, vi sợi.

C. vi sợi, sợi trung gian.

D. vi ống, vi sợi, sợi trung gian.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nhóm bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể và lysosome.

B. Bộ máy Golgi và peroxisome.

C. Bộ máy Golgi và lysosome.

D. Lục lạp và không bào trung tâm.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2)?

A. Vì tế bào có không bào chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

B. Vì tế bào có lysosome chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

C. Vì tế bào có peroxisome chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

D. Vì tế bào có bộ máy Golgi chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.

Xem lời giải »


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ribosome?

A. Ribosome là bào quan không có màng bao bọc, có ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ.

B. Ribosome gồm 2 tiểu phân là tiểu phân lớn và tiểu phân bé chỉ gắn với nhau khi thực hiện chức năng.

C. Trong tế bào nhân thực, ribosome có kích thước lớn (80S) và chỉ xuất hiện ở trong tế bào chất.

D. Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein, có chức năng là nơi tổng hợp protein của tế bào.

Xem lời giải »


Câu 14:

Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào gan.

C. Tế bào hồng cầu.

D. Tế bào cơ.

Xem lời giải »


Câu 15:

Ở tế bào động vật, nếu trung thể bị mất đi thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

A. Các hoạt động sống của tế bào bị rối loạn.

B. Tế bào sẽ chết hoặc sinh trưởng chậm.

C. Quá trình phân chia của tế bào bị rối loạn.

D. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác: