Trắc nghiệm Sinh học 10 Chủ đề 1 (có đáp án 2024): Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 30 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Chủ đề 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Chủ đề 1 (có đáp án 2024): Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học - Cánh diều
Câu 1:
Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
Câu 2:
Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?
A. Sinh lí học.
B. Hóa sinh học.
C. Sinh thái học.
D. Tinh thể học.
Câu 3:
Cho các mục tiêu sau:
(1) Góp phần hình thành thế giới quan khoa học
(2) Góp phần hình thành yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên
(3) Góp phần hình thành khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo
(4) Hình thành, phát triển năng lực sinh học như năng lực nhận thức sinh học,…
Số mục tiêu của môn Sinh học là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4:
Trong cuộc sống, sinh học không có vai trò nổi bật trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh.
B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
C. Tạo không gian sống và bảo vệ môi trường.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp điện tử.
Câu 5:
Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hai hướng là
A. nghiên cứu ở cấp độ vi mô và nghiên cứu ở cấp độ vĩ mô.
B. nghiên cứu ở cấp độ tế bào và nghiên cứu ở cấp độ cơ thể.
C. nghiên cứu ở cấp độ phân tử và nghiên cứu ở cấp độ tế bào.
D. nghiên cứu ở cấp độ cơ thể và nghiên cứu ở cấp độ hệ sinh thái.
Câu 6:
Cho các hướng nghiên cứu sau:
(1) Tạo ra các loại thuốc mới trong điều trị bệnh
(2) Tìm ra các biện pháp mới trong xử lí ô nhiễm môi trường
(3) Tìm ra các biện pháp mới trong tạo dựng trải nghiệm thực tế ảo
(4) Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu
Số hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7:
Nối thành tựu của các hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai (cột A) với vai trò đối với cuộc sống (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A | Cột B |
(1) Tạo ra cây trồng chuyển gene chịu hạn, chịu mặn (2) Tìm ra giải pháp ứng dụng cho liệu pháp gen (3) Tìm kiếm các enzyme mới để ứng dụng trong sản xuất bánh kẹo, phô mai,… (4) Tạo ra nấm biến đổi gene có khả năng phân giải các chất gây ô nhiễm | (a) Góp phần điều trị bệnh và chăm sóc sức khỏe cho con người (b) Góp phần mở rộng và cải tiến quy trình sản xuất thực phẩm (c) Góp phần đảm bảo an ninh lương thực trong tình hình biến đổi khí hậu (d) Góp phần bảo vệ môi trường |
Phương án đúng là
A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.
B. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
C. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
D. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b.
Câu 8:
Nhóm lĩnh vực khoa học nào sau đây được hình thành nhờ sự tích hợp giữa sinh học và các lĩnh vực khoa học khắc?
A. Tin sinh học, sinh học vũ trụ, phỏng sinh học.
B. Tin sinh học, sinh học tiến hóa, sinh học vũ trụ.
C. Tin sinh học, phỏng sinh học, sinh học tiến hóa.
D. Sinh học vũ trụ, phỏng sinh học, sinh học tiến hóa.
Câu 9:
Ngành nghề nào sau đây không có sự liên quan đến sinh học?
A. Ngành Chăn nuôi.
B. Ngành Dược học.
C. Ngành Lâm nghiệp.
D. Ngành Cơ khí.
Câu 10:
Nối các thành tựu của sinh học (cột A) với ngành nghề tương ứng (cột B) để được nội dung đúng.
Cột A | Cột B |
(1) Tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới có năng suất cao, kháng được nhiều bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu (2) Tạo ra các loại vaccine, tìm ra được nhiều loại thuốc mới, công nghệ ghép tạng, liệu pháp gene, kĩ thuật tế bào gốc,... (3) Tạo ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng góp phần nâng cao sức khoẻ và có giá trị kinh tế cao (4) Tìm ra các chế phẩm sinh học, các quy trình công nghệ tiên tiến góp phần xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp, xử lí sự cố tràn dầu,… | (a) Y học và dược học (b) Bảo vệ môi trường (c) Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm (d) Nông nghiệp |
A. 1-d, 2-a, 3-c, 4-b.
B. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.
C. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d.
D. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d.
Câu 11:
Phát triển bền vững là
A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
B. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ tương lai.
C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
D. sự phát triển nhằm kìm hãm nhu cầu của thế hệ hiện tại để không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Câu 12:
Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau gồm
A. hệ tự nhiên, hệ văn hóa và hệ kinh tế.
B. hệ văn hóa, hệ xã hội và hệ kinh tế.
C. hệ tự nhiên, hệ văn hóa và hệ xã hội.
D. hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế.
Câu 13:
Sinh học góp phần đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng các hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đây chính là vai trò của sinh học trong
A. giải quyết các vấn đề xã hội.
B. bảo vệ môi trường.
C. phát triển kinh tế.
D. đảm bảo an ninh lương thực.
Câu 14:
Đạo đức sinh học là
A. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu sinh học.
B. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
C. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
D. những quy tắc ứng xử phù hợp với nhận thức cá nhân trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
Câu 15:
Cho các hoạt động sau:
(1) Nhân bản vô tính người
(2) Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm
(3) Tạo ra những vi sinh vật biến đổi gene để sản xuất enzyme
(4) Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc mà không thông báo về tác dụng phụ
Những hoạt động vi phạm đạo đức sinh học là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 1:
Một số phương pháp chủ yếu trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học gồm
A. phương pháp nghiên cứu lí thuyết, phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, phương pháp nghiên cứu ứng dụng.
B. phương pháp mô hình vật chất, phương pháp mô hình lí thuyết, phương pháp mô hình toán học.
C. phương pháp quan sát, phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, phương pháp mô hình vật chất.
D. phương pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm, phương pháp thực nghiệm khoa học.
Câu 2:
Phương pháp quan sát trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học là
A. phương pháp sử dụng các giác quan và phương tiện hỗ trợ để thu thập thông tin về một hay nhiều đối tượng hoặc hiện tượng.
B. phương pháp sử dụng mắt để thu thập thông tin về một hay nhiều đối tượng hoặc hiện tượng.
C. phương pháp sử dụng kính hiển vi để thu thập thông tin về một hay nhiều đối tượng hoặc hiện tượng.
D. phương pháp sử dụng kính lúp để thu thập thông tin về một hay nhiều đối tượng hoặc hiện tượng.
Câu 3:
Cho các bước thực hiện sau:
(1) Lựa chọn phương tiện quan sát và thu nhận thông tin
(2) Xử lí thông tin và báo cáo kết quả
(3) Xác định mục tiêu, đối tượng và đặc điểm cần quan sát
Trình tự đúng thể hiện các bước trong quy trình của phương pháp quan sát là
A. 1 → 2 → 3.
B. 3 → 1 → 2
C. 2 → 1 → 3
D. 1 → 3 → 2.
Câu 4:
Hoạt động nào sau đây được thực hiện ở bước tiến hành trong phương pháp quan sát?
A. Xác định mục tiêu, đối tượng hoặc hiện tượng và đặc điểm cần quan sát.
B. Lựa chọn phương tiện, tiến hành quan sát, ghi lại thông tin quan sát được.
C. Xử lí thông tin để kết luận về bản chất đối tượng hoặc hiện tượng quan sát.
D. Lập bảng báo cáo và thực hiện báo cáo về kết quả đã quan sát được.
Câu 5:
Để quan sát hình thái của hạt giống đậu xanh, phương tiện quan sát phù hợp là
A. kính hiển vi.
B. kính lúp.
C. kính hội tụ.
D. kính phân kì.
Câu 6:
Để quan sát hình thái của tế bào thực vật, phương tiện quan sát phù hợp là
A. kính hiển vi.
B. kính lúp.
C. kính hội tụ.
D. kính phân kì.
Câu 7:
Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là
A. phương pháp phân tích hóa sinh được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.
B. phương pháp phân tích di truyền được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.
C. phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.
D. phương pháp phân loại được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.
Câu 8:
Để thực hiện một thí nghiệm ở phòng thí nghiệm, học sinh cần tiến hành theo trình tự các bước là
A. Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật, các thiết bị an toàn → Tiến hành thí nghiệm và thu thập thông tin → Báo cáo và vệ sinh phòng thí nghiệm.
B. Tiến hành thí nghiệm và thu thập thông tin → Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật, các thiết bị an toàn → Báo cáo và vệ sinh phòng thí nghiệm.
C. Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật, các thiết bị an toàn → Báo cáo và vệ sinh phòng thí nghiệm → Tiến hành thí nghiệm và thu thập thông tin.
D. Tiến hành thí nghiệm và thu thập thông tin → Báo cáo và vệ sinh phòng thí nghiệm → Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất, mẫu vật, các thiết bị an toàn.
Câu 9:
Phương pháp thực nghiệm khoa học là
A. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện ngoài tự nhiên và không có sự tác động của con người.
B. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện phòng thí nghiệm và không có́sự tác động của con người.
C. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện ngoài tự nhiên và được tác động có chủ đích.
D. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện ngoài tự nhiên hoặc trong phòng thí nghiệm và được tác động có chủ đích.
Câu 10:
Cho các bước thực hiện sau:
(1) Xử lí số liệu thực nghiệm và báo cáo
(2) Thiết kế mô hình thực nghiệm, chuẩn bị các điều kiện
(3) Tiến hành và thu thập dữ liệu thực nghiệm
Trình tự đúng thể hiện các bước trong quy trình của phương pháp thực nghiệm khoa học là
A. 1 → 2 → 3.
B. 2 → 3 → 1.
C. 1 → 3 → 2.
D. 2 → 1 → 3.
Câu 11:
Cho các bước thực hiện sau:
(1) Quan sát và đặt câu hỏi
(2) Hình thành giả thuyết khoa học
(3) Làm báo cáo kết quả nghiên cứu
(4) Kiểm tra giả thuyết khoa học
Trình tự đúng thể hiện các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là
A. 1 → 2 → 3 → 4.
B. 1 → 2 → 4 → 3.
C. 1 → 3 → 2 → 4.
D. 4 → 3 → 2 → 1.
Câu 12:
Từ việc quan sát hình thái của hạt đậu xanh, bạn An đưa ra thắc mắc "Hình thái của hạt đậu xanh có liên quan đến khả năng nảy mầm của hạt đậu xanh không?". Hoạt động này của bạn An thuộc bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?
A. Bước 1 - Quan sát và đặt câu hỏi.
B. Bước 2 - Hình thành giả thuyết khoa học.
C. Bước 3 - Kiểm tra giả thuyết khoa học.
D. Bước 4 - Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
Câu 13:
Phương pháp tin sinh học là
A. phương pháp thu thập, xử lí và phân tích các thông tin và dữ liệu sinh học bằng phần mềm máy tính, từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu và cho phép thực hiện các liên kết giữa chúng.
B. phương pháp thu thập thông tin trên đối tượng nghiên cứu trong những điều kiện được tác động có chủ đích.
C. phương pháp sử dụng các giác quan và phương tiện hỗ trợ để thu thập thông tin về một hay nhiều đối tượng hoặc hiện tượng.
D. phương pháp thu nhận thông tin được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm.
Câu 14:
Các lĩnh vực hình thành tin sinh học gồm
A. sinh học và tin học.
B. sinh học và thống kê.
C. sinh học và khoa học máy tính.
D. sinh học, khoa học máy tính và thống kê.
Câu 15:
Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị an toàn được sử dụng thường xuyên trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
A. Áo bảo hộ.
B. Găng tay.
C. Kính bảo vệ mắt.
D. Búa thoát hiểm.