X

Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chủ đề 7 (có đáp án 2024): Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 60 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chủ đề 7 (có đáp án 2024): Thông tin giữa các tế bào, chu kì tết bào và phân bào - Cánh diều

Câu 1:

Truyền tin giữa các tế bào là

A. quá trình tế bào tiếp nhận các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

B. quá trình tế bào xử lí các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

C. quá trình tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

D. quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

Xem lời giải »


Câu 2:

Đối với sinh vật đa bào, truyền tin giữa các tế bào giúp

A. tăng tốc độ tiếp nhận và trả lời các kích thích từ môi trường sống của cơ thể.

B. tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể.

C. neo giữ các tế bào đảm bảo cố định các tế bào tại vị trí nhất định trong cơ thể.

D. tất cả các tế bào trong cơ thể đều tiếp nhận và trả lời kích thích từ môi trường.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào gồm

A. truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết.

B. truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse.
C. truyền tin qua kết nối trực tiếp và truyền tin cận tiết.
D. truyền tin qua kết nối trực tiếp và truyền tin nội tiết.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hình thức nào sau đây là hình thức truyền tin qua kết nối trực tiếp?

A. Tế bào tiết tiết các tín hiệu hóa học vào khoang gian bào để truyền tín hiệu cho các tế bào xung quanh.
B. Tế bào tiết tiết các tín hiệu hóa học vào máu để truyền tín hiệu cho các tế bào đích ở xa.
C. Các tế bào truyền tín hiệu cho nhau qua cầu sinh chất ở thực vật hoặc mối nối ở động vật.
D. Tín hiệu là chất dẫn truyền xung thần kinh được truyền qua khe synapse giữa tế bào thần kinh và tế bào đích.

Xem lời giải »


Câu 5:

Truyền tin cận tiết khác truyền tin nội tiết ở điểm là

A. có sự tiết các phân tử tín hiệu của các tế bào tiết.

B. có sự tiếp nhận các phân tử tín hiệu của các tế bào đích.

C. các phân tử tín hiệu được tiết vào khoang giữa các tế bào.

D. các phân tử tín hiệu được truyền đi trong khoảng cách xa.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô thường sử dụng hình thức truyền tin là

A. truyền tin cận tiết.

B. truyền tin nội tiết.

C. truyền tin qua synapse.

D. truyền tin qua kết nối trực tiếp.

Xem lời giải »


Câu 7:

Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Sự truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được thực hiện theo hình thức nào sau đây?

A. truyền tin cận tiết.

B. truyền tin nội tiết.

C. truyền tin qua synapse.

D. truyền tin qua kết nối trực tiếp.

Xem lời giải »


Câu 8:

Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Trong quá trình này, tế bào tiết là

A. tế bào tuyến giáp.

B. tế bào cơ.

C. tế bào hồng cầu.

D. tế bào tiều cầu.

Xem lời giải »


Câu 9:

Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Trong quá trình này, tế bào đích là

A. tế bào tuyến giáp.

B. tế bào cơ.

C. tế bào hồng cầu.

D. tế bào tiều cầu.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trình tự các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào là

A. tiếp nhận → truyền tin nội bào → đáp ứng.

B. truyền tin nội bào → tiếp nhận → đáp ứng.

C. tiếp nhận → đáp ứng → truyền tin nội bào.

D. truyền tin nội bào → đáp ứng → tiếp nhận.

Xem lời giải »


Câu 11:

Sự kiện nào sau đây luôn xảy ra ở giai đoạn tiếp nhận của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?

A. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể.

B. Phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể nằm ở bên trong tế bào tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ thể.

C. Phức hợp tín hiệu – thụ thể đi vào nhân và tác động đến DNA và hoạt hóa sự phiên mã gene nhất định.

D. Tế bào đích xuất hiện nhiều thay đổi khác nhau như tăng cường phiên mã, dịch mã, tăng hay giảm quá trình chuyển hóa một hoặc một số chất,…

Xem lời giải »


Câu 12:

Căn cứ vào vị trí, thụ thể của tế bào được phân loại thành

A. thụ thể màng và thụ thể nội bào.
B. thụ thể màng và thụ thể trong nhân.
C. thụ thể màng nhân và thụ thể trong nhân.
D. thụ thể ngoài màng và thụ thể trong màng.

Xem lời giải »


Câu 13:

Hormone estrogen, testosterone có bản chất là steroid. Thụ thể tế bào của những hormone thuộc loại nào sau đây?

A. Thụ thể màng.

B. Thụ thể ngoài màng.

C. Thụ thể nội bào.

D. Thụ thể ngoại bào.

Xem lời giải »


Câu 14:

Tại sao nói quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin?

A. Vì quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu luôn dẫn đến sự tăng cường biểu hiện của một gene tương ứng.

B. Vì từ một phân tử tín hiệu ở bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin bên trong tế bào.

C. Vì từ một phân tử tín hiệu ở bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa hàng loạt các tế bào tại các vị trí khác nhau của cơ thể.

D. Vì quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu luôn dẫn đến sự tăng cường trao đổi và chuyển hóa các chất của cơ thể.

Xem lời giải »


Câu 15:

Tại sao phân tử tín hiệu chỉ gây đáp ứng tế bào ở một hoặc một số loại tế bào đích nhất định?

A. Vì tế bào phải có thụ thể tương thích thì mới tiếp nhận được phân tử tín hiệu.

B. Vì tế bào phải có hình dạng tương thích thì mới tiếp nhận được phân tử tín hiệu.

C. Vì phân tử tín hiệu có thụ thể đặc hiệu để nhận biết tế bào đích tương thích.

D. Vì phân tử tín hiệu chỉ có khả năng đi qua màng của tế bào đích tương thích.

Xem lời giải »


Câu 1:

Chu kì tế bào là

A. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.

B. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào đạt kích thước tối đa.

C. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào già và chết đi.

D. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào trưởng thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.

Xem lời giải »


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thời gian chu kì tế bào?

A. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật.

B. Thời gian chu kì tế bào là giống nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật.

C. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các tế bào cùng loại của cùng một cơ thể sinh vật.

D. Thời gian chu kì tế bào là giống nhau ở các tế bào cùng loại của các cơ thể khác nhau.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trình tự các pha trong chu kì tế bào là

A. Pha G1 → Pha G2 → Pha S → Pha M.

B. Pha M → Pha G1 → Pha S → Pha G2.

C. Pha G1 → Pha S → Pha G2 → Pha M.

D. Pha M → Pha G1 → Pha G2 → Pha S.

Xem lời giải »


Câu 4:

Sự kiện nào sau đây diễn ra ở pha S của chu kì tế bào?
A. Tế bào ngừng sinh trưởng.
B. DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi.
C. Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào.
D. Các nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng của tế bào.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép gồm có 2 chromatid dính ở tâm động xuất hiện ở

A. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì giữa).

B. pha S, pha G2, pha M (kì giữa, kì sau).

C. pha S, pha G2, pha M (kì sau, kì cuối).

D. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì cuối).

Xem lời giải »


Câu 6:

Chu kì tế bào được kiểm soát chặt chẽ bởi những điểm kiểm soát là

A. điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát M.

B. điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát G2, điểm kiểm soát M.

C. điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát G2, điểm kiểm soát M.

D. điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát G2.

Xem lời giải »


Câu 7:

Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G1 thì tế bào sẽ chuyển sang

A. pha S.

B. pha G2.

C. phân chia nhân của pha M.

D. phân chia tế bào chất của pha M.

Xem lời giải »


Câu 8:

Vai trò của các điểm kiểm soát trong trong chu kì tế bào là

A. giúp tăng tốc độ phân chia của tế bào.

B. giúp giảm tốc độ phân chia của tế bào.

C. giúp đảm bảo sự chính xác của chu kì tế bào.

D. giúp đảm bảo sự tiến hóa của chu kì tế bào.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong nguyên phân, hai chromatid của nhiễm sắc thể phân li đồng đều thành hai nhiễm sắc thể đơn và di chuyển về hai cực của tế bào xảy ra ở

A. kì đầu.

B. kì giữa.

C. kì sau.

D. kì cuối.

Xem lời giải »


Câu 10:

Tại sao có thể quan sát nhiễm sắc thể rõ nhất tại kì giữa của nguyên phân?

A. Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn cực đại.

B. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại.

C. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi tạo thành nhiễm sắc kép.

D. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li về hai cực của tế bào.

Xem lời giải »


Câu 11:

Hai tế bào mới sinh ra sau nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể giống nhau là nhờ

A. sự co xoắn cực đại của NST và sự biến mất của nhân con.

B. sự dãn xoắn cực đại của NST và sự biến mất của màng nhân.

C. sự nhân đôi chính xác DNA và sự phân li đồng đều của các NST.

D. sự nhân đôi chính xác DNA và sự biến mất của màng nhân.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tại sao có sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật?

A. Vì tế bào động vật có lysosome.

B. Vì tế bào động vật có trung thể.

C. Vì tế bào thực vật có lục lạp.

D. Vì tế bào thực vật có thành tế bào.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho các vai trò sau:

(1) Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh trưởng và phát triển.

(2) Giúp cơ thể đa bào tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.

(3) Là cơ chế sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào.

(4) Là cơ chế sinh sản của nhiều loài sinh sản vô tính.

Số vai trò của quá trình nguyên phân là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 14:

Khối u ác tính là hiện tượng?

A. tế bào không lan rộng đến vị trí khác.

B. tế bào có khả năng lây lan sang các mô lân cận và các cơ quan ở xa.

C. tế bào không lan rộng nhưng xâm lấn sang các mô lân cận.

D. tế bào phân chia một cách bình thường.

Xem lời giải »


Câu 15:

Bệnh ung thư xảy ra là do

A. sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.

B. sự giảm tốc độ phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể.

C. sự mất khả năng phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể.

D. sự tăng cường số lượng các điểm kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.

Xem lời giải »


Câu 16:

Cho các biện pháp sau:

(1) Khám sức khoẻ định kì.

(2) Giữ môi trường sống trong lành.

(3) Không sử dụng thuốc lá, rượu bia, chất kích thích,…

(4) Có chế độ ăn uống, dinh dưỡng, tập luyện hợp lí.

Số biện pháp có tác dụng phòng tránh ung thư là

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 1:

Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào sinh dưỡng.

B. Tế bào giao tử.

C. Tế bào sinh dục chín.

D. Tế bào sinh dục sơ khai.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong giảm phân, tế bào sinh dục ở thời kì chín có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trải qua

A. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào liên tiếp.

B. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 1 lần phân bào liên tiếp.

C. 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào liên tiếp.

D. 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 1 lần phân bào liên tiếp.

Xem lời giải »


Câu 3:

Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể

A. đơn bội (n).

B. lưỡng bội (2n).

C. tam bội (3n).

D. tứ bội (4n).

Xem lời giải »


Câu 4:

Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào của giảm phân?

A. Kì đầu I.

B. Kì giữa I.

C. Kì đầu II.

D. Kì giữa II.

Xem lời giải »


Câu 5:

Giảm phân I làm cho

A. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.

B. số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp đôi và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
C. số lượng nhiễm sắc thể được giữ nguyên nhưng tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
D. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa nhưng không tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Các chromatid tách nhau ra ở tâm động.
B. Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng.
C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào.
D. Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng.

Xem lời giải »


Câu 7:

Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Đều có 2 lần phân bào liên tiếp.
B. Đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Đều có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Đều có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Giảm phân có thể tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới do

A. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.

B. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.

C. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.

D. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.

Xem lời giải »


Câu 9:

Giao tử là

A. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

B. tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

C. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

D. tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.

Xem lời giải »


Câu 10:

Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra

A. 4 tinh trùng.

B. 1 tinh trùng.

C. 2 tinh trùng.

D. 3 tinh trùng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra

A. 4 tế bào trứng.

B. 2 tế bào trứng và 2 thể cực.

C. 1 tế bào trứng và 3 thể cực.

D. 3 tế bào trứng và 1 thể cực.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể?

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Xem lời giải »


Câu 13:

Bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ

A. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và giảm phân.

B. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và thụ tinh.

C. sự phối hợp của quá trình giảm phân và thụ tinh.

D. sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Xem lời giải »


Câu 14:

Ngựa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 64 và lừa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 62. Con lai giữa ngựa cái và lừa đực là con la. Con la sẽ có bộ nhiễm sắc thể là

A. 2n = 62.

B. 2n = 64.

C. 2n = 63.

D. 2n = 126.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?

A. Nhiệt độ.

B. Hormone sinh dục.

C. Chất dinh dưỡng.

D. Căng thẳng thần kinh.

Xem lời giải »


Câu 1:

Để quan sát hoạt động của các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân và giảm phân cần sử dụng cụ nào sau đây?

A. Kính hiển vi.

B. Kính lúp.

C. Kính viễn vọng.

D. Kính thiên văn.

Xem lời giải »


Câu 2:

Khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành chủ yếu vì

A. đầu chóp rễ hành chứa mô phân sinh ngọn.

B. đầu chóp rễ hành chứa nhiều tế bào hơn.

C. đầu chóp rễ hành mềm dễ ép tạo tiêu bản.

D. đầu chóp rễ hành dễ bắt màu với thuốc nhuộm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Để làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào động vật có thể sử dụng mẫu vật nào sau đây?

A. Tinh hoàn châu chấu.

B. Cánh châu chấu.

C. Mắt châu chấu.

D. Chân châu chấu.

Xem lời giải »


Câu 4:

Để làm tiêu bản quan sát quá trình giảm phân ở tế bào thực vật có thể sử dụng mẫu vật nào sau đây?

A. Hoa hẹ.

B. Lá hẹ.

C. Rễ hẹ.

D. Thân hẹ.

Xem lời giải »


Câu 5:

Khi làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát quá trình nguyên phân ở rễ hành, cần sử dụng acid HCl 1,5 N nhỏ vào rễ hành và để yên khoảng 5 phút ở 60 oC nhằm

A. nhuộm màu cho các nhiễm sắc thể của tế bào.

B. phá vỡ tế bào hoàn toàn để giải phóng các nhiễm sắc thể.
C. thủy phân toàn bộ các bào quan trong tế bào chỉ để lại nhân.
D. thủy phân thành tế bào để làm đầu rễ mềm giúp dàn đều tế bào trên lam kính.

Xem lời giải »


Câu 6:

Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là

A. làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.

B. làm cho tế bào chất bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.

C. làm cho màng nhân biến mất, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.

D. làm cho các NST ngừng di chuyển, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình nguyên phân? (ảnh 1)

A. Kì đầu.

B. Kì giữa.

C. Kì sau.

D. Kì cuối.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình giảm phân? (ảnh 1)

A. Kì đầu I.

B. Kì giữa I.

C. Kì giữa II.

D. Kì đầu II.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình giảm phân?

Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào của quá trình giảm phân? (ảnh 1)

A. Kì đầu I.

B. Kì giữa I.

C. Kì sau I.

D. Kì cuối I.

Xem lời giải »


Câu 10:

Quan sát một tế bào lúa nước đang trong quá trình phân bào nguyên phân, người ta quan sát thấy có 24 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở

A. kì đầu.

B. kì giữa.

C. kì sau.

D. kì cuối.

Xem lời giải »


Câu 11:

Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy các nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở

A. kì giữa của quá trình nguyên phân.

B. kì cuối của quá trình nguyên phân.

C. kì giữa I của quá trình giảm phân.

D. kì giữa II của quá trình giảm phân.

Xem lời giải »


Câu 12:

Một tế bào của loài A đang tiến hành phân bào. Người ta quan sát thấy có 8 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Bộ nhiễm sắc thể của loài A là

A. 2n = 4 hoặc 2n = 16.

B. 2n = 16 hoặc 2n = 24.

C. 2n = 8 hoặc 2n = 16.

D. 2n = 4 hoặc 2n = 8.

Xem lời giải »


Câu 13:

Ở hành ta 2n = 16, số nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là

A. 8.
B. 16.
C. 24.
D. 32.

Xem lời giải »


Câu 14:

Ở hành ta 2n = 16. Quan sát 1 tế bào hành ta đang thực hiện nguyên phân thấy các nhiễm sắc thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Số nhiễm sắc thể có trong tế bào này là
A. 8.
B. 16.
C. 24.
D. 32.

Xem lời giải »


Câu 15:

Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi giấm thấy các nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Số nhiễm sắc thể có trong tế bào này là
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác: