X

Soạn văn 12 Cánh diều

Soạn bài Tuyên ngôn độc lập - ngắn nhất Cánh diều


Haylamdo soạn bài Tuyên ngôn độc lập ngắn nhất mà vẫn đủ ý được biên soạn bám sát sách Ngữ văn lớp 12 Cánh diều giúp học sinh soạn văn 12 dễ dàng hơn.

Soạn bài Tuyên ngôn độc lập - Cánh diều

1. Chuẩn bị

Yêu cầu (trang 13 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): 

- Xem lại phần Kiến thức ngữ văn và nội dung bài Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh - Cuộc đời và sự nghiệp để vận dụng vào đọc hiểu văn bản này.

- Liên hệ với các bài học trong môn Lịch sử để có thêm thông tin về bối cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn Độc lập.

- Đọc trước văn bản và thu thập một số tư liệu (tranh, ảnh, video clip, các bài báo,...) liên quan đến bản Tuyên ngôn Độc lập và quang cảnh ngày 2-9-1945 – ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn.

Trả lời:

- Bối cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn độc lập:

+ Chiến tranh Đông Dương đang diễn ra.

+ Hồ Chí Minh thấy cần phải công bố chủ quyền của Việt Nam để cùng nhau chống lại thực dân Pháp và Nhật Bản.

+ Tuyên ngôn độc lập không phải chỉ được đọc trước nhân dân Việt Nam mà còn trước thế giới, đặc biệt là trước những kẻ thù đang chuẩn bị chiếm lại nước ra. 

- Thu thập một số tư liệu:

Hình ảnh:

Soạn bài Tuyên ngôn độc lập | Ngắn nhất Soạn văn 12 Cánh diều

Soạn bài Tuyên ngôn độc lập | Ngắn nhất Soạn văn 12 Cánh diều

2. Đọc hiểu

Nội dung chính: Đoạn trích vạch trần tội ác của thực dân Pháp cướp nước ta; tuyên bố nền độc lập dân tộc khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà và thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ nền độc lập tự do của dân tộc.

Soạn bài Tuyên ngôn độc lập | Ngắn nhất Soạn văn 12 Cánh diều

* Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu 1 (trang 14 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Chú ý các trích dẫn.

Trả lời:

Các trích dẫn:

- Trích dẫn bản Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ: Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng.... quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.

- Trích dẫn bản Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền của Pháp: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.

Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Chú ý cách lập luận của tác giả.

Trả lời:

Tác giả đã lập luận 1 cách đầy đanh thép, dứt khoát và sắc bén, thể hiện được sự quyết tâm và ý chí kiên cường trong từng câu văn.

Câu 3 (trang 15 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Những biện pháp tu từ nào được vận dụng trong phần này?

Trả lời:

Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ liệt kê những hành động tàn bạo của kẻ thù đối với nhân dân ta và những áp bức mà dân tộc ta đã phải gánh chịu khi ấy. 

Câu 4 (trang 15 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Chú ý các bằng chứng khách quan và ý kiến chủ quan của người viết.

Trả lời:

- Bằng chứng khách quan: 

+ Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật.

+ Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí giới của quân đội Pháp.

+ Trước ngày mồng 9 tháng 3, biết bao lần Việt Minh đã kêu gọi ngườ Pháp liên minh để chống Nhật. Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng lại thawngrtay khủng bố Việt Minh hơn nữa

- Ý kiến chủ quan: 

+ Từ đó dân ta chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. Từ đó dân ta càng cực khổ, nghèo nàn.

+ Thế là chẳng những chúng không bảo hộ được ra, trái lại, trong 5 năm, chúng đã bán nước ta hai lần cho Nhật

+ Tuy vậy, đối với Pháp, đồng bào ta vẫn giữ một thái độ khoan hồng và nhân đạo. Sau cuộc biến động ngày 9 tháng 3, Việt Minh đã giúp cho nhiều người Pháp chạy qua biên thùy, lại cứu cho nhiều người Pháp ra khỏi nhà giam Nhật và bảo vệ tính mạng và tài sản của họ.

Câu 5 (trang 16 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Những câu văn nào thể hiện tính chất “tuyên ngôn”?

Trả lời:

Những câu văn thể hiện:

- Bởi thế cho nên, chúng tôi, Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam

- Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Tê – hê – răng và Cựu Kim Sơn, quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.

Câu 6 (trang 16 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Chú ý tính biểu cảm.

Trả lời:

- Tính đanh thép, dứt khoát trong từng câu văn.

- Thể hiện khí phách, ý chí quyết tâm, kiên định và đầy tự hào.

* Trả lời câu hỏi cuối bài:

Câu 1 (trang 16 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn Độc lập.

Trả lời:

Hoàn cảnh ra đời của bản Tuyên ngôn Độc lập:

- Ngày 19/8/1945, chính quyền ở Hà Nội đã về tay nhân dân.

- Ngày 26/8/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Cách mạng Việt Bắc về tới Hà Nội. Người soạn thảo bản “Tuyên ngôn độc lập” tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang.

- Ngày 02/09/1945 tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội, trước hàng chục vạn đồng bào, Người thay mặt Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa đọc bản “Tuyên ngôn độc lập”.

Câu 2 (trang 16 sgk Ngữ văn 12 Tập 2):  Mục đích của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì và hướng tới những đối tượng nào?

Trả lời:

- Mục đích của bản Tuyên ngôn Độc lập: 

+ Tuyên bố trước quốc dân, trước thế giới sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.

+ Ngăn chặn âm mưu chuẩn bị chiếm lại nước ta của bọn đế quốc thực dân.

+ Tố cáo tội ác của thực dân Pháp và tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, xóa bỏ mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.

+Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân Thế giới, cổ vũ, khích lệ tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam. 

- Đối tượng hướng đến:

+ Thực dân Pháp - kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam mới.

+ Phe Đồng minh và nhân dân thế giới.

+ Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 3 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Phân tích lô gích lập luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong bản Tuyên ngôn Độc lập theo trình tự: Mở đầu nêu luận đề gì? Phát triển luận đề bằng các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng như thế nào? Kết thúc ra sao?

Trả lời:

* Mở đầu:

- Đề cập đến quyền tự do, bình đẳng và quyền lợi của dân tộc Việt Nam.

- Dẫn chứng: 

+ Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được, trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc

* Phát triển luận đề:

- Hồ Chí Minh lập luận bác bỏ luận điệu xảo trá của thực dân Pháp về công cuộc khai hóabảo hộ của chúng bằng cách nêu những dẫn chứng cụ thể:

+ Thi hành nhiều chính sách dã man về chính trị, văn hóa – xã hội – giáo dục và kinh tế: chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào; chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu,…

+ Hai lần bán nước ta cho Nhật (vào năm 1940, 1945), khiến cho hơn hai triệu đồng bào ta bị chết đói,...

+ Không hợp tác với Việt Minh mà còn thẳng tay khủng bố Việt Minh

- Hồ Chí Minh khẳng định giá trị các cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân ta:

+ Nhân dân ta đã chống ách nô lệ hơn 80 năm, đứng về phía Đồng minh chống phát xít, kêu gọi Pháp chống Nhật, lấy lại nước từ tay Nhật

+ Kết quả: cùng lúc phá tan 3 xiềng xích đang trói buộc dân tộc ta (Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị), thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

- Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định để tuyên bố thoát li hẳn với thực dân Pháp, xóa bỏ mọi hiệp ước đã kí kết, mọi đặc quyền của Pháp tại Việt Nam.

- Khẳng định quyền được tự do, độc lập của Việt Nam phù hợp với nguyên tắc dân tộc bình đẳng tại hội nghị Tê - hê - răng và Cựu Kim Sơn và để kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận điều đó.

* Kết thúc:

- Tuyên bố quyết tâm và lòng dũng cảm của dân tộc Việt Nam trong việc đấu tranh cho độc lập, tự do và bình đẳng, kêu gọi mọi công dân, mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam cùng đoàn kết và chiến đấu cho mục tiêu cao cả này.

- Đồng thời, Bác cũng thể hiện sự hi vọng và kỳ vọng vào sự ủng hộ từ phía cộng đồng quốc tế trong việc đạt được mục tiêu độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.

- Dẫn chứng:

 + Toàn dân Việt Nam, trên dưới một lòng kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp

Câu 4 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Chỉ ra và làm rõ thành công về nghệ thuật của bản Tuyên ngôn từ các phương diện: từ ngữ, biện pháp tu từ, cấu trúc câu, câu khẳng định và câu phủ định.

Trả lời:

- Cấu trúc câu: Ngắn gọn, rõ ràng, khoa học và chặt chẽ, truyền đạt thông điệp một cách dễ hiểu và mạch lạc. Câu văn mang ý nghĩa sâu sắc và đề cao tính thống nhất.

VD: Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được hay Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào

- Biện pháp tu từ: liệt kê các tội ác của kẻ thù: Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân, Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nói giống ta suy nhược,…

- Câu khẳng định và câu phủ định:

+ Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định để tuyên bố thoát li hẳn với thực dân Pháp, xóa bỏ mọi hiệp ước đã kí kết, mọi đặc quyền của Pháp tại Việt Nam.

VD: Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.

+ Khẳng định quyền được tự do, độc lập của Việt Nam phù hợp với nguyên tắc dân tộc bình đẳng tại hội nghị Tê - hê - răng và Cựu Kim Sơn và để kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận điều đó.

Câu 5 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2):  Những đặc điểm nổi bật của văn nghị luận đã được thể hiện như thế nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập?

Trả lời:

- Tính chiến luận: 

- Sử dụng lập luận cẩn thận, logic và phong phú để bảo vệ quan điểm của mình, thể hiện sự rành mạch và sâu sắc trong tư duy

- Với sự điêu luyện trong nghệ thuật biện luận và sự sáng tạo trong việc trình bày ý kiến, bản Tuyên ngôn độc lập đã trở thành một tác phẩm văn chính luận cổ điển với giá trị lịch sử và văn học lớn lao

- Tính cảm xúc: 

+ Sử dụng lời văn súc tích, đầy ảnh hưởng để thuyết phục người đọc về ý kiến, quan điểm của mình.

+ Sử dụng ngôn từ sôi động, lôi cuốn để gây ấn tượng và lan tỏa thông điệp mạnh mẽ đến đối tượng nghe hoặc đọc.

Câu 6 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2):  Theo em, bản Tuyên ngôn Độc lập có chung tư tưởng và cảm hứng gì so với hai tác phẩm Sông núi nước Nam (khuyết danh) và Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi). Từ đó, khái quát ý nghĩa của bản Tuyên ngôn Độc lập.

Trả lời:

-  Điểm chug tư tưởng và cảm hứng:

+ thể hiện khát vọng và sự quyết tâm của người Việt Nam trong việc đấu tranh giành lại tự do và độc lập cho dân tộc.

+ cảm hứng về tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, đoàn kết cùng nhau đấu tranh chống lại kẻ thù xâm lược và khát vọng về 1 đất nước độc lập, tự do, nhân dân có 1 cuộc sống bình yên và hạnh phúc. 

- Khái quát ý nghĩa của bản Tuyên ngôn độc lập:

+ khẳng định quyền tự do và độc lập của dân tộc Việt Nam và gửi thông điệp yêu nước, yêu hòa bình đến toàn thể nhân dân thế giới.

+ đã đánh dấu sự chấm dứt chính thức cho thời kỳ thuộc địa và khởi đầu hành trình mới của đất nước.

Câu 7 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Em thích nhất đoạn văn nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập? Vì sao?

Trả lời:

- Em thích nhất lời tuyên bố cuối văn bản.

- Bởi vì: Lời văn đanh thép, rõ ràng như một lời thề cũng như một lời khích lệ tinh thần yêu nước nhân dân cả nước, ngôn ngữ biểu cảm (từ ngữ, kiểu câu khẳng định,...) thể hiện giọng điệu và nội dung của lời tuyên bố trở nên hào hùng, mạnh mẽ, dứt khoát vừa thể hiện được sự quyết tâm và tự hào dân tộc.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 12 Cánh diều ngắn nhất, hay khác: