Tiếng Anh 10 Unit 1B Grammar trang 12 - Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1B Grammar trang 12 trong Unit 1: Feelings sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 1.
Tiếng Anh 10 Unit 1B Grammar trang 12 - Friends Global Chân trời sáng tạo
Video Giải Tiếng Anh 10 Unit 1: 1B Grammar - Chân trời sáng tạo - Cô Trương Thị Thùy (Giáo viên VietJack)
1 (trang 12 Tiếng Anh 10 Friends Global) Is there any lottery in your country? Do you think it is a good idea to buy tickers? Why? Why not? (Ở nước bạn có vé số không? Bạn nghĩ mua vé số có tốt không? Tại sao / Tại sao không?)
Gợi ý:
Is there any lottery in your country?
→ There are many lotteries in my country.
Do you think it is a good idea to buy tickets?
→ I think it is not good to buy tickets.
Why? Why not?
→ Because it is just a game of chance.
Hướng dẫn dịch:
Ở nước bạn có vé số không?
→ Có rất nhiều vé số ở đất nước tôi.
Em nghĩ mua vé số có tốt không?
→ Tôi nghĩ mua vé số không tốt.
Tại sao / Tại sao không?
→. Vì đó chỉ là trò may rủi.
2 (trang 12 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text. Are all lottery winners happy? (Đọc đoạn văn sau. Có phải tất cả những người thắng vé số đều vui hay không?)
Gợi ý:
- Not all the lottery winners are happy. For a few unlucky people, a huge lottery win was the start of major problem. (Không phải tất cả những ai trúng số đều vui. Đối với một vài người không may mắn, trúng số to lại là khởi đầu cho những rắc rối lớn)
Hướng dẫn dịch:
Cuối tuần trước, có một người mua vé số và trúng hàng triệu (đô). Thật là may mắn! Hoặc không. Vào những năm 1970, các nhà khoa học ở trường Đại học Illinois nghiên cứu về những người trúng vé số và so sánh cấp độ hạnh phúc của họ với những người bình thường. Kết quả vô cùng thú vị. Người trúng số cảm thấy vui mừng trong khoảng thời gian ngắn, nhưng sau đó, niềm hạnh phúc của họ lại trở về mức bình thường. Một nghiên cứu tương tự từ trường Đại học của California vào năm 2008 cũng có kết quả như vậy. Họ quan sát những người trúng vé số trong vòng 6 tháng sau khi trúng số và ra được kết quả cấp độ hạnh phúc hoàn toàn như mức bình thường. Và đối với một vài người không may mắn, trúng số to lại là khởi đầu cho những rắc rối lớn. Alex Toth là một ví dụ, anh ấy thắng 13 triệu đô vào năm 1990. Anh ta nghỉ việc, tiêu hết số tiền đó nhanh chóng và còn cãi nhau với gia đình và bạn bè.
3 (trang 12 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box. (Đọc bảng Learn this! Tìm tất cả các động từ ở dạng quá khứ đơn trong đoạn văn ở bài tập 2. Nối chúng với các quy tắc trong bảng)
Hướng dẫn dịch: Thì quá khứ đơn (khẳng định)
a. Ta chuyển động từ về dạng quá khứ bằng cách thêm đuôi -ed: want – wanted (muốn), talk – talked (nói)
b. Các quy tắc phát âm đuôi -ed
1. drop – dropped (rơi) - /t/
2. marry – married (cưới) - /id/
3. move – moved (di chuyển) - /d/
c. Một số động từ bất quy tắc: go – went (đi), begin – began (bắt đầu), leave – left (rời đi), take – took (lấy)
d. Động từ tobe trong quyas khứ có hai dạng, số ít và số nhiều: be – was / were.
Đáp án:
(a, b1) looked, stopped
(a, b3) compared, studied, returned
(c) bought, gave, won, chose, won, felt, found, spent, had
(d) was, was
4 (trang 12 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Điền vào đoạn văn sau các động từ ở dạng quá khứ đơn. Nghe lại và kiểm tra)
Bài nghe:
Đáp án:
1. were | 6. was | |
2. won | 7. decided | |
3. gave | 8. had | |
4. spent | 9. began | |
5. got | 10. said |
Hướng dẫn dịch:
Vào năm 2002, một người thu gom rác thải 19 tuổi người Anh tên là Michael Carroll và gia đình đã rất vui mừng khi anh ấy trúng số 9,7 triệu bảng Anh. Anh ấy tặng hàng triệu pound cho từ thiện và bạn bè, người thân của anh. Anh ấy cũng tiêu hàng ngàn vào những bữa tiệc thâu đem, và chỉ sau vài năm, anh ta vướng phải rắc rối với cảnh sát vài lần. Vợ anh là Sandra vô cùng tức giận và thất vọng, cô ấy quyết định ra đi. Anh ta sớm chẳng còn tiền, vào năm 2010, anh ấy bắt đầu trở lại với công việc thu gom rác. Anh ấy nói “Tôi mừng vì mọi chuyện đã kết thúc”.
5 (trang 12 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the adjectives below and the past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau với những tính từ và động từ ở dạng quá khứ)
bored
suspicious
delighted
upset
embarrassed
1. Sandra Carroll felt (feel) upset when Michael spent (spend) a lot of his money on parties.
2. Spencer _______ (be) _______ when he _______ (drop) all his money on the floor of the shop.
3. Bess _______ (be) _______ when she _______ (win) the essay competition.
4. I _______ (feel) a bit _______ when the man _______ (say) he was a millionaire.
5. I _______ (get) a bit _______ because Dan _______ (talk) about his new girifriend all evening.
Đáp án:
1. felt / upset / spent
2. was / embarrassed / dropped
3. was / delighted / won
4. felt / suspicious / said
5. got / bored / talked
Hướng dẫn dịch:
1. Sandra Carroll đã cảm thấy thất vọng khi Michael tiêu quá nhiều tiền vào những bữa tiệc.
2. Spencer đã thấy ngại khi anh ấy đánh rơi hết tiền xuống sàn của của hàng.
3. Bess đã vui mừng khi cô ấy thắng cuộc thi viết luận.
4. Tôi đã thấy hơi nghi ngờ khia nh ta nói anh ta là một triệu phú.
5. Tôi đã thấy hơi chán khi Dan cứ nói về bạn gái anh ta suốt cả tối.
6 (trang 12 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in groups. Tell your classmates about a time when you had these feelings. Use the past simple. (Làm việc nhóm. Nói với bạn của em về lúc em cảm thấy … sử dụng thì quá khứ đơn)
Gợi ý:
1. I was anxious because I had a music exam.
2. I was confused because I and my friends argued.
3. I was cross because someone stole my bike last week.
4. I was excited when I watched a new film in the cinema last night.
5. I was shocked when I saw a large spider in my bedroom.
6. I was upset because I failed the exam yesterday.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thấy lo lắng vì tôi có bài kiểm tra âm nhạc.
2. Tôi thấy bối rối vì tôi và bạn cãi nhau.
3. Tôi thấy cáu khi ai đó ăn trộm xe đạp của tôi.
4. Tôi thấy háo hứng khi xem bộ phim mới ở rạp tối qua.
5. Tôi thấy sốc khi trông thấy con nhện rất to trong phòng ngủ.
6. Tôi thấy thất vọng vì tôi trượt bài kiểm tra ngày hôm qua.