Tiếng Anh 10 Unit 2 Grammar Builder trang 110 - Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2 Grammar Builder trang 110 trong Unit 2: Adventure sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 2.
Tiếng Anh 10 Unit 2 Grammar Builder trang 110 - Friends Global Chân trời sáng tạo
2B Past continuous: Thì quá tiếp diễn
1 (trang 110 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences. Use the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc)
1. At eight o'clock yesterday evening, Josh _____ (text) his girlfriend.
2. “Why _____ they _____ (laugh) at me?”
3. You _____ (not pay) attention while I _____ (speak), were you?
4. Dave _____ (walk) down the street, _____ (eat) a sandwich.
5. Emma _____ (watch) TV and Lisa _____ (read) a magazine.
6. At midnight, Wendy _____ still _____ (do) her homework.
Đáp án:
1. was texting
2. were laughing
3. were not paying / was speaking
4. was walking / was eating
5. was watching / was reading
6. was still doing
Hướng dẫn dịch:
1. Vào lúc tám giờ tối ngày hôm qua, Josh đang nhắn tin cho bạn gái của anh ấy.
2. "Tại sao họ lại cười với tôi?"
3. Bạn đã không chú ý trong khi tôi đang nói, phải không?
4. Dave đang đi bộ xuống phố, anh ta đã ăn một chiếc bánh sandwich.
5. Emma đang xem TV và Lisa đang đọc tạp chí.
6. Vào lúc nửa đêm, Wendy vẫn đang làm bài tập về nhà của cô ấy.
2 (trang 110 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text with the past continuous form of the verbs below. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ dưới đây)
get (lấy)
make (làm)
put (đặt)
shine (toả sáng)
sing (hát)
talk (nói chuyện)
Đáp án:
1. was shining
2. were singing
3. was getting
4. was putting
5. were making
6. was talking
Hướng dẫn dịch:
Hôm ấy là một buổi sáng đẹp trời. Ông mặt trời chiếu sáng và bầy chim hót ca. Chúng tôi đang chuẩn bị sẵn sàng để đến bãi biển. Bố đang cất balo vào xe, mẹ và Tom đang làm bánh mì kẹp trong bếp. Tôi đang nói chuyện điện thoại với bạn.
3 (trang 110 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the dialogue with the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với động từ ở thì quá khứ tiếp diễn)
Đáp án:
1. were you doing
2. was watching
3. was you watching
4. was not paying
5. was your husband doing
6. was making
7. was going crazy
Hướng dẫn dịch:
Cảnh sát: Cô đã làm gì vào lúc 9h tối qua?
Người phụ nữ: Tôi đã xem TV trong phòng khách.
Cảnh sát: Cô đã xem gì?
Người phụ nữ: Ờ, tôi không nhớ nữa. Tôi đã không chú ý lắm. Tôi buồn ngủ quá.
Cảnh sát: Chồng cô làm gì vào thời điểm đó?
Người phụ nữ: Anh ấy làm bánh gà trong bếp.
Cảnh sát: Sao cô lại biết?
Người phụ nữ: Vì con cún nhà tôi cứ như phát điên lên ấy. Nó thích ngửi mùi thịt gà lắm!
4 (trang 110 Tiếng Anh 10 Friends Global) What were you doing last Saturday at these times? Write sentences. (Bạn đã làm gì vào thứ Bảy tuần trước ở những thời điểm này? Viết câu)
Gợi ý:
1. I was having a shower at 7 a.m last Saturday.
2. I was watching my favourite comedy show at 10 a.m last Saturday.
3. I was joining my English online class at 1 p.m last Saturday.
4. I was having dinner at 6 p.m last Saturday.
5. I was finishing my homework 9 p.m last Saturday.
6. I was watching tiktok at 11.30 p.m last Saturday.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã đi tắm lúc 7 giờ sáng Thứ Bảy tuần trước.
2. Tôi đã xem chương trình hài kịch yêu thích của tôi lúc 10 giờ sáng Thứ Bảy tuần trước.
3. Tôi đã tham gia lớp học tiếng Anh trực tuyến lúc 1 giờ chiều Thứ Bảy tuần trước.
4. Tôi đã ăn tối lúc 6 giờ chiều Thứ Bảy tuần trước.
5. Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà lúc 9 giờ tối Thứ Bảy tuần trước.
6. Tôi đã xem tiktok lúc 11h30 tối thứ Bảy tuần trước.
2D Contrast: past simple and past continuous (Tương phản: quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)
5 (trang 110 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. dropped / broke
2. got / found
3. couldn’t hear / was having
4. was sitting / was not working
5. saw / were sitting / (was) laughing / (was) chatting
6. was not shining
7. were taking / broke down
8. lost / were playing
Hướng dẫn dịch:
1. Molly đánh rơi điện thoại trên sàn, nó bị vỡ.
2. Bố mẹ tôi về nhà, họ tìm thấy con chuột trong bếp.
3. Martin không nghe được điện thoại vì anh ấy đang tắm.
4. Lúc 8h tối hôm qua, tôi đang ngồi ở bàn làm việc nhưng không hề làm việc.
5. Khi tôi gặp Ben và Tia, họ đang ngồi trên ghế dài, cười và nói chuyện.
6. Hôm đó là một buổi chiều ấm áp, nhưng mặt trời không chiếu ánh nắng.
7. Khi chúng tôi chở bà đến bệnh viện thì cái xe bị hỏng.
8. Tôi đã đánh mất đồng hồ trong khi đang chơi bóng chuyền trong công viên.
6 (trang 110 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the second sentence so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên)
1. While we were having dinner, my dad arrived home.
2. I was trying to sleep when the phone rang.
3. She was climbing up some rocks when she fell.
4. While you were shopping, I tidied your room.
5. The boat hit some rocks as it was sailing towards the shore.
Hướng dẫn dịch:
1. Trong khi chúng tôi ăn tối, bố tôi về đến nhà.
2. Tôi đang cố ngủ thì điện thoại reo.
3. Cô ấy đang trèo lên những tảng đá thì bị ngã.
4. Trong khi bạn đi mua sắm, tôi đã dọn dẹp phòng của bạn.
5. Chiếc thuyền va vào những tảng đá khi nó đang tiến về phía bờ.
Đáp án:
1. We were having dinner when my dad arrived home.
2. The phone rang while l was trying to sleep.
3. As she was climbing up some rocks, she fell.
4. You were shopping when tidied your room.
5. The boat was was sailing towards the shore when it hit some rocks.
7 (trang 110 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. arrived
2. closed
3. were sleeping
4. was taking off
5. saw
6. opened
7. read
8. put
9. picked up
10. went
11. was
12. was not raining
13. were walking
14. crossed
15. followed
16. didn’t know
17. were going
18. didn’t want
Hướng dẫn dịch:
Đã là nửa đêm, Helen về đến nhà. Cô ấy đóng của khẽ vì bố mẹ đang ngủ trên nhà. Khi cô đang cởi áo khoác, cô nhìn thấy một lá thư trên sàn nhà với tên cô trên ấy. Cô ấy mở nó và đọc. Sau đó cô ấy để vào trong túi, cầm áo lên và lại đi ra ngoài. Trời đêm lạnh nhưng không mưa. Vài người đang đi về phía phố High, vậy nên Helen băng qua đường và đi theo họ. Cô ấy không biết họ đang đi về đâu - nhưng cô không muốn đi một mình.