Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Builder - Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Builder trong Unit 5: Ambition sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 5.
- Bài 1 trang 116 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5
- Bài 2 trang 116 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5
- Bài 3 trang 116 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5
- Bài 4 trang 116 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5
- Bài 5 trang 116 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5
- Bài 6 trang 116 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5
- Bài 7 trang 116 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5
- Bài 8 trang 116 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5
Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar Builder - Friends Global Chân trời sáng tạo
5B will, be going to and the first conditional: sẽ, sắp và câu điều kiện loại 1
1 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the correct affirmative or negative form of will. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định đúng của will)
Đáp án:
1. will
2. Will / won’t
3. will
4. Will / will
5. Will
6. won’t
7. Will / won’t
8. won’t
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng lo, bố tôi sẽ trả tiền vé.
2. “Tamer sẽ đến bữa tiệc chứ?”
“Không, anh ấy sẽ không đến”
3. Suzie là học sinh giỏi nhất trong lớp. Cô ấy sẽ qua kỳ thi dễ dàng thôi.
4. “Các bạn của bạn sẽ ở bãi biển chứ?”
“Có, họ có”
5. Max rất giỏi giữ bí mật. Anh ấy sẽ không nói cho ai cả.
6. Tháng 8 lúc nào cũng khô, nên là sẽ không có mưa đâu.
7. “Bạn sẽ có mặt ở Year 5 năm sau chứ?”
“ Không, tôi sẽ không”
8. Kyle muốn có một chiếc mô tô, nhưng bố mẹ anh ấy sẽ không cho phép đâu.
2 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write offers or promises in reply to sentences 1-6. Use the verbs and object pronouns below. (Viết lời đề nghị hoặc lời hứa để trả lời cho các câu 1-6. Sử dụng các động từ và đại từ tân ngữ bên dưới)
Đáp án:
1. I’ll carry it.
2. I will eat them.
3. I will invite her.
4. I will video us.
5. I will tell you.
6. I will ask him.
Hướng dẫn dịch:
1. Cái túi này quá nặng đối với tôi.
→ Tôi sẽ xách nó.
2. Tôi không thực sự thích những món khoai tây chiên giòn này.
→ Tôi sẽ ăn nó.
3. Tôi thực sự muốn Emma đến dự tiệc của tôi.
→ Tôi sẽ mời cô ấy.
4. Hãy gửi một tin nhắn video cho bà.
→ Tôi sẽ quay chúng ta.
5. Tôi muốn biết điều gì xảy ra ở cuối phim.
→ Tôi sẽ kể cho bạn.
6. Có lẽ chúng ta có thể mượn máy tính xách tay của bố tôi.
→ Tôi sẽ hỏi bố.
3 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Write decisions with will in reply to sentences 1-6. Use your own ideas. ( Viết các quyết định với will trả lời cho các câu 1-6. Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn)
Gợi ý:
1. I’ll answer it.
2. I’ll choose the blue one.
3. I’ll have chicken.
4. I’ll wear warm clothes.
5. I’ll hurry up
6. I’ll have orange juice.
Hướng dẫn dịch:
1. Ai đó đang gõ cửa.
→ Tôi sẽ trả lời nó.
2. Bạn thích áo phông xanh hay áo đỏ?
→ Tôi sẽ chọn cái màu xanh.
3. Có gà hoặc cá cho bữa trưa.
→ Tôi sẽ ăn gà.
4. Bên ngoài có vẻ lạnh cóng.
→ Tôi sẽ mặc quần áo ấm.
5. Chuyến xe buýt tiếp theo vào thị trấn sẽ mất một giờ nữa.
→ Tôi sẽ nhanh chóng.
6. Bạn muốn uống gì?
→ Tôi sẽ uống nước cam.
4 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the verbs below. Use the present simple. (Hoàn thành các câu với các động từ dưới đây. Sử dụng thì hiện tại đơn)
Đáp án:
1. don’t hurry up
2. don’t have
3. becomes
4. drop
5. don’t understand
6. wants
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ học.
2. Nếu tôi không có thời gian, tôi sẽ gọi cho bạn sau.
3. Cô ấy sẽ kiếm được rất nhiều tiền nếu trở thành luật sư.
4. Nếu bạn làm rơi điện thoại vào nước, điện thoại sẽ dừng hoạt động.
5. Tôi sẽ giúp bạn nếu bạn không hiểu bài.
6. Cô ấy sẽ phải làm việc rất chăm chỉ nếu cô ấy muốn vào đại học.
5 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the will form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng will của các động từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. will reply
2. won’t go
3. will worry
4. will have
5. won’t be able
6. will lend
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn nhắn tin cho tôi, tôi sẽ trả lời ngay lập tức.
2. Chúng ta sẽ không đi trượt tuyết vào mùa đông này nếu không có đủ tuyết.
3. Nếu bạn về muộn, cha mẹ của bạn sẽ lo lắng.
4. Bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời nếu bạn đến buổi tiệc.
5. Nếu chúng tôi đi trước 10 giờ, chúng tôi sẽ không bị trễ.
6. Tôi sẽ cho bạn mượn điện thoại của tôi nếu bạn không thể tìm thấy điện thoại của bạn.
5D Defining and non-defining relative clauses: Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
6 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Choose the correct answer (a-d). Sometimes more than one answer is possible. (Chọn câu trả lời đúng (a-d). Đôi khi có thể có nhiều hơn một câu trả lời)
Đáp án:
1. a
2. a / b
3. a / b
4. a / b
5. c
6. a / c
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã gặp cậu bé, anh trai của cậu ấy học lớp tôi.
2. Anh ta là người mà tôi đã gặp trên tàu.
3. Đây có phải cuốn từ điển mà bạn mua hôm qua không?
4. Cho tôi xem cái máy tính mà bạn nhận được vào dịp sinh nhật ấy.
5. Đó có phải quán cafe nơi mà bạn làm việc mùa hè năm ngoái?
6. Ngày Tết là ngày sau đêm giao thừa.
7 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Join the two sentences together with a relative clause. Use the pronouns who, which, where or whose. (Nối hai câu với nhau bằng một mệnh đề quan hệ. Sử dụng các đại từ who, which, where hoặc whose)
Đáp án:
2. A hostel is a place where you can stay quite cheaply.
3. That’s a song which/that I listened to at Emma’s house.
4. He’s the man who/that/whom I saw on TV last night.
5. That’s the hotel where we stayed last summer.
6. That’s the dog which/that barked all night.
7. She’s the girl who/that/whom I borrowed money from.
8. That’s th boy whose father owns the shop on the corner.
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là người đàn ông có công việc chăm sóc khu vườn.
2. Nhà nghỉ là nơi mà bạn có thể với giá rẻ.
3. Đó là bài hát mà tôi đã nghe ở nhà Emma.
4. Anh ấy là người đàn ông mà tôi đã nhìn thấy trên TV đêm qua.
5. Đó là khách sạn mà chúng tôi đã ở vào mùa hè năm ngoái.
6. Đó là con chó mà sủa suốt đêm qua.
7. Cô ấy là cô gái người mà tôi đã vay tiền.
8. Đó là cậu bé, cha cậu ấy làm chủ cửa hàng ở góc đường.
8 (trang 116 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text with the clauses below (a-f). Add the correct relative pronoun to the start of each clause. (Hoàn thành văn bản với các mệnh đề bên dưới (a-f). Thêm đại từ tương đối đúng vào đầu mỗi mệnh đề)
Đáp án:
1 - d which was heacy, dark and wooden
2 - f who had insisted n coming with me
3 - b which was probably in fashion a hundred years ago
4 - c where we stood and looked at the paintings on the wall
5 - a which I always carried in my pocket
6 - e whose footsteps echoed loudly as he explored the impressive room
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi bước lên bậc thềm và gõ vào cánh cửa nặng, sẫm màu và bằng gỗ. Trong một hoặc hai phút, chúng tôi không nghe thấy gì. Sau đó, Alex, người mà cứ khăng khăng đòi đi theo tôi gõ lại. Gần như ngay lập tức cánh cửa mở ra. Đứng đó là một người đàn ông trong bộ vest đen, trang trọng mà trông như thời trang của hàng trăm năm trước vậy. Anh ấy đã mỉm cười và mời chúng tôi vào sảnh, nơi mà chúng tôi dừng lại và ngắm vài bức tranh trên tường. "Ngài Bingley sẽ tới đây ngay thôi, " người đàn ông nói và rời đi. Tôi lấy điện thoại thứ mà tôi luôn cất trong túi ra, nhưng pin đã hết sạch. "Đáng ra bạn nên sạc nó chứ", Alex nói. “Tôi đã sạc mà” Tôi nói. “Có gì đó lạ lắm đang xảy ra”.