Tiếng Anh 10 Unit 1D Grammar trang 14 - Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1D Grammar trang 14 trong Unit 1: Feelings sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 1.
Tiếng Anh 10 Unit 1D Grammar trang 14 - Friends Global Chân trời sáng tạo
Video Giải Tiếng Anh 10 Unit 1: 1D Grammar - Chân trời sáng tạo - Cô Trương Thị Thùy (Giáo viên VietJack)
1 (trang 14 Tiếng Anh 10 Friends Global) Works in pairs. Say what you did last night. (Làm việc theo cặp. Nói tối qua em đã làm gì)
Gợi ý:
Last night, I watched a film called “The Hunger Games”. (Tối qua, tôi xem phim Đấu trường sinh tử)
2 (trang 14 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read and listen to the video chat. Why did Emma not enjoy her evening at the cinema? (Đọc và nghe cuộc gọi video. Tại sao Emma lại không thích buổi xem phim tối qua?)
Bài nghe:
Gợi ý:
- The film wasn’t great. She couldn’t see the screen very well because the man in front of her was really tall and he didn’t stop talking to his girlfriend. She also lost her mobile. (Bộ phim không hay lắm. Cô ấy không nhìn thấy màn hình nhiều. Người đàn ông đằng trước rất cao, và anh ta cứ không ngừng nói chuyện với bạn gái!
Hướng dẫn dịch:
Sam: Chào bạn, Emma! Tối qua bạn có ra ngoài không?
Emma: Có, tôi đến rạp phim.
Sam: Ồ, thật sao? Bạn đi cùng ai vậy?
Emma: Chị gái tôi.
Sam: Bạn xem phim gì?
Emma: Phim mới của Jennifer Lawrence.
Sam: Bạn xem thích chứ?
Emma: Không, nó không hay lắm. Và tôi chẳng nhìn thấy màn hình nhiều. Người đàn ông đằng trước tôi rất cao, và anh ta cứ không ngừng nói chuyện với bạn gái!
Sam: Tôi ghét điều đó!
Emma: Chưa hết đâu. Tôi đã làm mất điện thoại! Tôi nghĩ tôi bị rơi ở trong rạp.
3 (trang 14 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Complete the rules. (Đọc bảng Learn this! Hoàn thành các quy tắc)
Hướng dẫn dịch: Thì quá khứ đơn (thể phủ định và nghi vấn)
a. Cách chuyển động từ sang thể nghi vấn: did not / didn’t + V
- Tôi đã không ra ngoài vào tối qua.
b. Cách chuyển động từ sang thể nghi vấn: Did + V?
- Harry có nhẵn cho bạn không? Có, anh ấy có / Không, anh ấy không.
c. Ta không dùng did / didn’t với was / were hoặc khi có could / couldn’t.
- Joe có muộn học không? Có, anh ấy có.
- Bạn có thể đọc khi bạn ba tuổi không? Không, tôi không thể.
Đáp án:
1. did not (didn’t)
2. did
3. was / were
4. could / couldn’t
4 (trang 14 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the second part of the dialogue. Use the past simple affirmative, negative or interrogative form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành phàn còn lại của đoạn hội thoại. Sử dụng thì quá khứ đơn thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Nghe và kiểm tra).
Bài nghe:
Sam: You _______ (not leave) your mobile at the cinema. You _______ (lend) it to me, remember? I _______ (not give) it back to you.
Emma: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow?
Sam: I'm really sorry, but I _______ (leave) it on the bus yesterday evening.
Emma: Oh no! What _______ (you / do)? _______ (you / ring) the bus company?
Sam: Yes, I did, but they _______ (not can) find it. It _______ (not be) on the bus. Don't worry. I _______ (phone) your number …
Emma: _______ (anyone / answer)?
Sam: Yes Lucy, from our class.
Emma: Why _______ (she / have) my phone? _______ (she / be) on the bus with you?
Sam: Yes. She _______ (pick) it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow.
Đáp án:
1. didn’t leave | 8. was not |
2. lent | 9. phoned |
3. didn’t give | 10. Did anyone answer |
4. left | 11. Did she have |
5. did you do | 12. Was she |
6. Did you ring | 13. picked |
7. couldn’t |
|
Hướng dẫn dịch:
Sam: Bạn không quên điện thoại di động của bạn ở rạp chiếu phim đâu. Bạn đã cho tôi mượn, nhớ không? Tôi đã không đưa nó lại cho bạn.
Emma: Vâng, tất nhiên! Bạn có thể mang nó đến trường vào ngày mai không?
Sam: Tôi thực sự xin lỗi, nhưng tôi đã để nó trên xe buýt vào tối hôm qua.
Emma: Ôi không! Vậy bạn đã làm gì? Bạn có gọi cho công ty xe buýt không?
Sam: Vâng, tôi đã làm, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo lắng. Tôi đã gọi vào số điện thoại của bạn …
Emma: Có ai trả lời không?
Sam: Có, Lucy lớp mình.
Emma: Tại sao cô ấy lại có điện thoại của tôi? Cô ấy đã đi trên xe buýt với bạn à?
Sam: Ừ. Cô ấy cầm nhầm. Cô ấy sẽ mang nó đến trường vào ngày mai.
5 (trang 14 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the yes / no questions about your weekend. Use the past simple interrogative form. Then complete the follow-up questions. (Hoàn thành các câu hỏi có / không về ngày cuối tuần. Sử dụng thì quá khứ đơn thể nghi vấn. Sau đó hoàn thành các câu hỏi phía sau)
do x2
go
play
see
watch
1. Did you watch TV? What did you watch?
2. _______ out on Friday or Saturday evening? Where _______?
3. _______ anyone on Saturday or Sunday? Who _______
4. _______ any homework? When _______?
5. _______ computer games? Which _______?
6. _______ any sport? What _______?
Đáp án:
1. Did you watch, did you watch
2. Did you go, did you go
3. Did you see, did you see
4. Did you do, did you do
5. Did you play, games did you play
6. Did you do, sports did you do
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có xem TV không? Bạn đã xem gì?
2. Bạn có ra ngoài vào tối Thứ Sáu hoặc Thứ Bảy không? Bạn đã đi đâu?
3. Bạn có thấy ai vào Thứ Bảy hoặc Chủ Nhật không? Bạn đã thấy ai?
4. Bạn có làm bất kỳ bài tập về nhà không? Bạn đã làm khi nào?
5. Bạn có chơi trò chơi máy tính nào không? Bạn đã chơi trò gì?
6. Bạn có chơi bất kỳ môn thể thao nào14? Bạn đã chơi môn gì?
6 (trang 14 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in exercise 5. (Nói. Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 5.)
Gợi ý:
1. Yes, I did. I watch a new film. (Có, tôi có. Tôi xem một bộ phim mới)
2. Yes, I did. I go to the shopping centre. (Có, tôi có. Tôi đi đến trung tâm mua sắm)
3. Yes, I did. I saw my friends. (Có, tôi có. Tôi đã gặp những người bạn của mình)
4. No, I didn’t. (Không, tôi không)
5. No, I didn’t. (Không, tôi không)
6. No, I didn’t. (Không, tôi không)