Tiếng Anh 10 Unit 5D Grammar - Tiếng Anh 10 Friends Global Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5D Grammar trong Unit 5: Ambition sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 5.
- Bài 1 trang 62 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5D
- Bài 2 trang 62 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5D
- Bài 3 trang 62 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5D
- Bài 4 trang 62 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5D
- Bài 5 trang 62 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5D
- Bài 6 trang 62 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5D
- Bài 7 trang 62 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5D
- Bài 8 trang 62 Tiếng Anh lớp 10 Unit 5D
Tiếng Anh 10 Unit 5D Grammar - Friends Global Chân trời sáng tạo
1 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the article. What job is Harris applying for? (Đọc bài báo. Harris đang ứng tuyển công việc gì?)
Gợi ý:
- Now he is applying for CEO of Nisa Retail, a grocery business whose annual sales are about €1.6 billion. (Anh ấy đang ứng tuyển cho vị trí Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một doanh nghiệp có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ euro!)
Hướng dẫn dịch:
Harris Aslam là một chàng trai trẻ đầy tham vọng rời trường học năm mười ba tuổi để làm việc trong chuỗi tạp hoá kinh doanh của gia đình. Giờ đây ở tuổi mười tám, anh ấy đã sở hữu ba cửa hàng ở Kirkcaldy, Scotland, thị trấn nơi anh sinh ra và lớn lên. Nhưng Harris tham vọng lớn hơn, muốn một thử thách mới. Công việc mà anh ấy đang ứng tuyển là vị trí Giám đốc điều hành của Nisa Retail, một doanh nghiệp có doanh thu hàng năm khoảng 1,6 tỷ euro! Đây là một công việc thường thu hút những doanh nhân trung tuổi, chứ không phải những người mười tám tuổi!
2 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Underline these relative pronouns in the article in exercise 1: which, who, whose, where. Which do we use for a) people, b) things and animals, c) places and d) indicating possession? (Hãy gạch chân những đại từ quan hệ này trong bài viết ở bài tập 1: which, who, which, where. Cái nào dùng cho a) người, b) vật và động vật, c) địa điểm và d) chỉ sự sở hữu?)
Đáp án:
who - people
whose - indicating possession
where - places
which - things and animals
3 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1? (Đọc bảng Learn this. Bạn có thể tìm thấy ví dụ về cả ba quy tắc trong bài ở bài tập 1 không?)
Hướng dẫn dịch: Mệnh đề quan hệ xác định
a. Một mệnh đề quan hệ xác định cho chúng ta biết được người nào, vật nào, hoặc địa điểm nào chúng ta đang nói đến.
- Anh ta là cảnh sát người mà đã bắt giữ người đàn ông. Những cảnh sát những người mà đã bắt giữ người đàn ông đang ở đằng kia.
b. Trong văn phong thân mật, ta thường sử dụng that thay vì who và which.
- Cậu bé cái người mà bạn nhìn thấy là em trai của tôi.
c. Trong văn phong trang trọng, ta có thể sử dụng whom thay vì who khi đại từ là tân ngữ của mệnh đề hoặc khi theo sau bởi một giới từ.
- Y tá người mà mà cảnh sát thẩm vấn đã xuất ngoại. Đây có phải là người đàn ông người mà bạn đang giới thiệu không?
Đáp án:
rule (a): who, where, whose, which
4 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text with who, which, where and whose. (Hoàn thành đoạn văn với who, which, where and whose)
Đáp án:
1. whose
2. which
3. where
4. people
Hướng dẫn dịch:
Đây là Katie Stagliano, ý kiến trồng rau cho người vô gia cư của cô đã cải thiện cuộc sống của hàng nghìn người. Năm 2008, cô gieo hạt giống loại mà lớn lên thành bắp cải 20kg. Cô ấy đã tặng nó cho một bếp súp nơi mà cung cấp thức ăn cho hơn 275 người sống trên đường phố.
5 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Speaking. Work in pairs. Take turns to define these jobs and places of work. Use defining relative clauses. (Nói. Làm việc theo cặp. Lần lượt xác định các công việc, địa điểm làm việc. Sử dụng mệnh đề quan hệ xác định)
Gợi ý:
1. A doctor whose job is curing people works in hospital.
2. An actor is a person who plays role in a film.
3. I know a school where pilots learn to fly plane.
4. Your ideas which are about the new technique are very creative.
Hướng dẫn dịch:
1. Một bác sĩ có công việc chữa bệnh cho mọi người làm việc trong bệnh viện.
2. Diễn viên là người đóng vai trong phim.
3. Tôi biết một trường dạy phi công học lái máy bay.
4. Ý tưởng của bạn về kỹ thuật mới rất sáng tạo.
6 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the article. Do you think this interview was fair? (Đọc bài báo. Bạn có nghĩ rằng cuộc phỏng vấn này công bằng không?)
Gợi ý:
- I think the interview wasn’t fair because it included dancing in an interview for a role in the marketing department. (Tôi nghĩ cuộc phỏng vấn không công bằng bởi nó bao gồm cả phần khiêu vũ trong cuộc phỏng vấn cho vị trí trong bộ phận tiếp thị)
Hướng dẫn dịch:
Alan Bacon, người đã rời trường đại học vào tháng 7, đã được mời đến một cuộc phỏng vấn với một nhà bán lẻ lớn. Anh ấy đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho cuộc phỏng vấn, đó là một vị trí trong bộ phận tiếp thị. Nhưng Alan, người mà có bằng cấp về điện ảnh và nghiên cứu truyền hình, đã bị sốc khi cuộc phỏng vấn bao gồm cả khiêu vũ. Nhà bán lẻ đã gửi lời xin lỗi và nói rằng họ đang điều tra quản lý tại cửa hàng ở Cardiff, nơi mà cuộc phỏng vấn đã diễn ra.
7 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below. (Hãy xem các ví dụ được đánh dấu về mệnh đề quan hệ không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây)
Hướng dẫn dịch: Mệnh đề quan hệ không xác định
a. Trong các mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng who, which, where and whose, nhưng ta không dùng that.
b. Mệnh đề quan hệ không xác định:
• đứng ngay sau một danh từ và cung cấp thông tin về danh từ đó.
• thêm thông tin bổ sung vào câu: câu vẫn có nghĩa nếu không có nó.
• có dấu phẩy ở đầu. Có dấu phẩy hoặc dấu chấm hết ở cuối.
Đáp án:
1. after
2. make sense
3. has
8 (trang 62 Tiếng Anh 10 Friends Global) Use of English. Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho có nghĩa giống với câu đầu tiên)
Đáp án:
1. Ben lives in San Francisco and his dad works for Apple.
→ Ben, whose dad works for Apple, lives in San Francisco.
2. Lucy is a talented chef and has a lot of experience.
→ Lucy, who is a talented chef, has a lot of experience
3. My sister used to study in Ha Noi and now works there.
→ My sister works in Ha Noi, where she used to study.
Hướng dẫn dịch:
1. Ben sống ở San Francisco và bố anh ấy làm việc cho Apple.
→ Ben, có bố làm việc cho Apple, sống ở San Francisco.
2. Lucy là một đầu bếp tài năng và có nhiều kinh nghiệm.
→ Lucy, là một đầu bếp tài năng, có nhiều kinh nghiệm
3. Em gái tôi từng học ở Hà Nội và hiện đang làm việc ở đó.
→ Em gái tôi làm việc ở Hà Nội, nơi cô ấy từng học.