Bài 1 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 10


Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

Giải Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ

Bài 1 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

a) x2 + y2 – 6x – 8y + 21 = 0;

b) x2 + y2 – 2x + 4y + 2 = 0;

c) x2 + y2 – 3x + 2y + 7 = 0;

d) 2x2 + 2y2 + x + y – 1 = 0.

Lời giải:

a) Phương trình đã cho có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a = 3, b = 4, c = 21.

Ta có: a2 + b2 – c = 32 + 42 – 21 = 4 > 0.

Vậy phương trình đã cho là phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) và bán kính R = 4 = 2.

b) Phương trình đã cho có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a = 1, b = - 2, c = 2.

Ta có: a2 + b2 – c = 12 + (-2)2 – 2 = 3 > 0.

Vậy phương trình đã cho là phương trình đường tròn có tâm I(1; -2) và bán kính R = 3.

c) Phương trình đã cho có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a = 32, b = -1, c = 7.

Ta có: a2 + b2 – c = 322 + (-1)2 – 7 = 154 < 0.

Vậy phương trình đã cho không là phương trình đường tròn.

d) 2x2 + 2y2 + x + y – 1 = 0

⇔ x2 + y2 + 12x + 12y – 12 = 0

Phương trình đã cho có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 với a = 14, b = 14, c = 12.

Ta có: a2 + b2 – c = 142+14212=1016=58 > 0.

Vậy phương trình đã cho là phương trình đường tròn có tâm I14;14 và bán kính R=58.

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: