X

Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 65 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Chứng minh rằng với mọi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), ta đều có:

Giải Toán lớp 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

Bài 5 trang 65 Toán lớp 10 Tập 1: Chứng minh rằng với mọi góc α (0° ≤ α  ≤ 180°), ta đều có:

a) cos2α  + sin2α  = 1;

b) tanα  . cotα  = 1 (0° < α  < 180°, α  ≠ 90°).

c) 1 + tan2α  = 1cos2α (α  ≠ 90°);

d) 1 + cot2 α  = 1sin2α (0° < α  < 180°).

Lời giải:

a) Với mỗi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), gọi M(x0; y0) là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=α.

Bài 5 trang 65 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 10

Gọi P, Q tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.

Áp dụng định lý Pythagoras cho tam giác OPM vuông tại P có cạnh huyền OM = 1.

Ta có: OP2 + MP2 = OM2

Mà OP = |x0| ; MP = OQ = y0  và OM = 1

Suy ra :  |x0|2 + y02 = 1 tức là  x02 + y02 = 1  (vì |x0|2 = x02)

Mặt khác, theo định nghĩa giá trị lượng giác của một góc ta có:

sinα = y0 

cosα = x0

Suy ra cos2 α  + sin 2 α  = x02 + y02 = 1 

Vậy sin 2 α  + cos2 α  = 1.

b) Với mỗi góc α (0° < α  < 180°, α  ≠ 90°), gọi M(x0; y0) là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho  xOM^=α.

Khi đó  tanα  =  y0x0; cotα = x0y0;

Suy ra  tanα  . cotα  = y0x0.x0y0  = 1.

Vậy tanα  . cotα  = 1 (0° < α  < 180°, α  ≠ 90°).

c) Với  α  ≠ 90° ; tanα =  và  x02 + y02  = sin 2α  + cos2α = 1 ; cosα = x0 ⇒ cos2α = x02.

Ta có: 1 + tan2α  = 1+y0x02=1+y02x20=x02+y02x20=1x20=1cos2α

Vậy 1 + tan2α  = 1cos2α (α  ≠ 90°).

d)  Với 0° < α  < 180° ta có cotα =  x0y0 và sinα = y0 ⇒ sin2 α = y02.

Ta có : 1 + cot2α = 1+x0y02=1+x02y02=x02+y02y02=1y02=1sin2α

Vậy 1 + cot2 α  = 1sin2α (0o < α  < 180°).

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: