Giải Toán 10 trang 57 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Toán 10 trang 57 Tập 2 trong Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 57.
Giải Toán 10 trang 57 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 6 trang 57 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh A(1; 1), B(5; 2), C(4; 4). Tính độ dài các đường cao của tam giác ABC.
Lời giải:
+) Ta có: (4; 1)
Đường thẳng AB nhận (4; 1) làm vectơ chỉ phương nên vectơ pháp tuyến của AB là (1; -4). Khi đó phương trình đường thẳng AB là:
1(x – 1) – 4(y – 1) = 0
⇔ x – 4y + 3 = 0.
Độ dài đường cao kẻ từ C là khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng AB:
+) Ta có:(3; 3)
Đường thẳng AC nhận (3; 3) làm vectơ chỉ phương nên vectơ pháp tuyến của AC là (1; -1). Khi đó phương trình đường thẳng AC là:
1(x – 1) – 1(y – 1) = 0
⇔ x – y = 0.
Độ dài đường cao kẻ từ B là khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC:
+) Ta có: (-1; 2)
Đường thẳng BC nhận (-1; 2) làm vectơ chỉ phương nên vectơ pháp tuyến của BC là (2; 1). Khi đó phương trình đường thẳng BC là:
2(x – 4) + 1(y – 4) = 0
⇔ 2x + y – 12 = 0.
Độ dài đường cao kẻ từ A là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC:
Vậy khoảng cách của các đường cao kẻ từ đỉnh A, B, C của tam giác lần lượt là: .
Vận dụng 6 trang 57 Toán lớp 10 Tập 2: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng d1: 4x – 3y + 2 = 0 và d2: 4x – 3y + 12 = 0.
Lời giải:
Đường thẳng d1: 4x – 3y + 2 = 0 có véctơ pháp tuyến ;
Đường thẳng d2: 4x – 3y + 12 = 0 có véctơ pháp tuyến ;
Ta thấy . Suy ra và cùng phương.
Do đó d1 // d2 hoặc trùng nhau.
Lấy M(1; 2) thuộc đường thẳng d1, thay tọa độ điểm M vào phương trình d2 ta được:
4.1 – 3.2 + 12 = 0 ⇔ 10 = 0 là mệnh đề sai.
Do đó M không thuộc đường thẳng d2.
Suy ra d1 song song với d2.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng d1 và d2 là khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d2 bằng:
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng d1 và d2 là 2.
Bài 1 trang 57 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
a) d đi qua điểm A(-1; 5) và có vectơ chỉ phương = (2; 1);
b) d đi qua điểm B(4; -2) và có vectơ pháp tuyến là = (3; -2);
c) d đi qua P(1; 1) và có hệ số góc k = -2;
d) d đi qua hai điểm Q(3; 0) và R(0; 2).
Lời giải:
a) Phương trình tham số d đi qua điểm A(-1; 5) và có vectơ chỉ phương = (2; 1) là:
Ta có vectơ chỉ phương = (2; 1) nên vectơ pháp tuyến là (1; -2). Do đó phương trình tổng quát của đường thẳng d là:
1(x + 1) – 2(y – 5) = 0
⇔ x – 2y + 11 = 0.
Vậy phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d lần lượt là: và x – 2y + 11 = 0.
b) d đi qua điểm B(4; -2) và có vectơ pháp tuyến là = (3; -2);
Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm B(4; -2) và có vectơ pháp tuyến là = (3; -2) là: 3(x – 4) – 2(y + 2) = 0
⇔ 3x – 2y – 16 = 0.
Ta có vectơ pháp tuyến là (3; -2) nên vectơ chỉ phương = (2; 3).
Phương trình tham số d đi qua điểm B(4; -2) và có vectơ chỉ phương = (2; 3) là:
Vậy phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d lần lượt là: và 3x – 2y – 16 = 0.
c) Gọi phương trình d có dạng y = ax + b
Ta có hệ số góc k = -2 nên a = -2.
Khi đó phương trình đường thẳng d là: y = -2x + b (1).
Vì d đi qua P(1; 1) nên thay tọa độ điểm P vào (1) ta được: 1 = -2.1 + b
⇔ b = 3.
Do đó phương trình đường thẳng d là: y = -2x + 3 hay 2x + y – 3 = 0.
Suy ra vectơ pháp tuyến đường thẳng d là = (2; 1) khi đó vectơ chỉ phương đường thẳng d là = (1; -2)
Phương trình tham số của đường thẳng d là:
Vậy phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d lần lượt là: và 2x + y – 3 = 0.
d) Ta có:
Đường thẳng d đi qua hai điểm Q(3; 0) và R(0; 2) nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là:
Ta có làm vectơ chỉ phương của d nên vec tơ pháp tuyến của d là: (2; 3). Phương trình tổng quát của đường thẳng d là:
2(x – 3) + 3(y – 0) = 0
⇔ 2x + 3y – 6 = 0.
Vậy phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d lần lượt là: và 2x + 3y – 6 = 0.
Bài 2 trang 57 Toán lớp 10 Tập 2: Cho tam giác ABC, biết A(2; 5), B(1; 2) và C(5; 4).
a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng BC.
b) Lập phương trình tham số của trung tuyến AM.
c) Lập phương trình của đường cao AH.
Lời giải:
a) Ta có: (4; 2) là VTCP của đường thẳng BC. Do đó VTPT của đường thẳng BC là (1; -2).
Khi đó phương trình tổng quát của đường thẳng BC là:
1.(x – 1) – 2(y – 2) = 0
⇔ x – 2y + 3 = 0
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng BC là x – 2y + 3 = 0.
b) Do AM là đường trung tuyến của tam giác ABC nên M là trung điểm của BC.
Khi đó tọa độ điểm M là: M(3; 3)
Ta có (1; -2) là vectơ chỉ phương của đường thẳng AM. Do đó phương trình tham số đường thẳng AM đi qua điểm M(3; 3) nhận (1; -2) là vectơ chỉ phương là:
Vậy phương trình tham số đường thẳng AM là:
c) Ta có:
Vì BC ⊥ AH nên là vectơ pháp tuyến của đường thẳng AH.
Phương trình của đường cao AH đi qua A(2; 5) và nhận làm vectơ pháp tuyến là: 4(x – 2) + 2(y – 5) = 0
⇔ 2x + y – 9 = 0.
Vậy phương trình đường cao AH là 2x + y – 9 = 0.
Bài 3 trang 57 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ trong các trường hợp sau:
a) ∆ đi qua A(2; 1) và song song với đường thẳng 3x + y + 9 = 0;
b) ∆ đi qua B(-1; 4) và vuông góc với đường thẳng 2x – y – 2 = 0.
Lời giải:
a) Đường thẳng 3x + y + 9 = 0 có vectơ pháp tuyến là (3; 1)
Do đường thẳng ∆ song song với đường thẳng 3x + y + 9 = 0 nên vectơ pháp tuyến của ∆ trùng với vectơ pháp tuyến của đường thẳng 3x + y + 9 = 0 là (3; 1).
Phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(2; 1) nhận (3; 1) làm VTPT là:
3(x – 2) + 1(y – 1) = 0
⇔ 3x + y – 7 = 0.
Ta có (3; 1) là VTPT của đường thẳng ∆ nên VTCP của đường thẳng ∆ là (1; -3). Khi đó phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(2; 1) và nhận (1; -3) làm VTCP:
Vậy Phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ là 3x + y – 7 = 0 và phương trình tham số của đường thẳng ∆ là
b) ∆ đi qua B(-1; 4) và vuông góc với đường thẳng 2x – y – 2 = 0.
Đường thẳng 2x – y – 2 = 0 có vectơ pháp tuyến là (2; -1)
Do đường thẳng ∆ vuông góc với đường thẳng 2x – y – 2 = 0 nên vectơ chỉ phương của ∆ trùng với vectơ pháp tuyến của đường thẳng 2x – y – 2 = 0 là (2; -1).
Khi đó phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm B(-1; 4) và nhận (2; -1) làm VTCP:
Ta có (2; -1) là VTCP của đường thẳng ∆ nên VTPT của đường thẳng ∆ là (1; 2).
Phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(-1; 4) nhận (1; 2) làm VTPT là:
1(x + 1) + 2(y – 4) = 0
⇔ x + 2y – 7 = 0.
Vậy Phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ là x + 2y – 7 = 0 và phương trình tham số của đường thẳng ∆ là
Bài 4 trang 57 Toán lớp 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d1 và d2 sau đây:
a) d1: x – y + 2 = 0 và d2 : x + y + 4 = 0;
b)
c)
Lời giải:
a) Đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến là = (1; −1)
Đường thẳng d2 có vectơ pháp tuyến là = (1; 1).
Ta có: . = 1. 1 + 1. (−1) = 0 ⇒ ⊥.
⇒ d1 ⊥ d2.
Vậy d1 vuông góc với d2.
b) Đường thẳng d1 có VTCP là = (2; 5) ⇒ VTPT của d1 là = (5; −2).
Đường thẳng d2 có VTCP là = (5; −2).
⇒ = . Do đó, d1 và d2song song hoặc trùng nhau.
Lấy điểm M(1; 3) ∈ d1, thay tọa độ của M vào phương trình d2, ta được: 5. 1 − 2. 3 + 9 = 0
⇒ M ∉ d2.
⇒ d1 // d2.
Vậy đường thẳng d1 song song với đường thẳng d2.
c) Đường thẳng d1 có VTPT là = (−1; 3) ⇒ = (3; 1) là vectơ pháp tuyến của d1.
Đường thẳng d2 có VTPT là = (3; 1)
⇒ = .
Do đó, d1 và d2 song song hoặc trùng nhau.
Lấy điểm N(2; 5) ∈ d1, thay tọa độ của điểm N vào phương trình d2, ta được: 3. 2 + 5 − 11 = 0
⇒ N ∈ d2.
Suy ra d1 trùng d2.
Vậy hai đường thẳng d1 và d2 trùng nhau.
Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ Chân trời sáng tạo hay khác: