X

Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 10 trang 70 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Toán 10 trang 70 Tập 1 trong Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 70.

Giải Toán 10 trang 70 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 3 trang 70 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC như Hình 10.

Cho tam giác ABC như Hình 10. Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC

a) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo a và ha.

b) Tính ha theo b và sinC.

c) Dùng hai kết quả trên để chứng minh công thức S=12absinC .

d) Dùng định lí sin và kết quả ở câu c) để chứng minh công thức  S=abc4R.

Lời giải:

a) Ta có công thức tính diện tích tam giác ABC có độ dài cạnh là a và đường cao tương ứng ha là: S=12a.ha.

b) Trong tam giác vuông AHC ta có sinC =  AHAC=hab⇒ ha = bsinC.

c) Từ  S=12a.ha và ha = bsinC ⇒ S=12a.ha=12absinC .

Vậy S=12absinC .

d) Từ định lí sin ta có :  asinA=bsinB=csinC=2R ⇒ sinC = c2R .

⇒ S=12absinC=12abc2R=abc4R .

Vậy S=abc4R

Hoạt động khám phá 4 trang 70 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (I; r) là đường tròn nội tiếp tam giác (Hình 11).

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (I; r)

a) Tính diện tích các tam giác IBC, IAC, IAB theo r và a, b, c.

b) Dùng kết quả trên để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ABC:

S=r(a+b+c)2

Lời giải:

a) Diện tích tam giác AIB là SAIB=12rAB=12rc

Diện tích tam giác AIC là SAIC=12rAC=12rb

Diện tích tam giác BIC là SBIC=12rBC=12ra

b) Diện tích tam giác ABC bằng tổng diện tích của ba tam giác AIB, AIC, BIC.

S=12ra+12rb+12rc=12r(a+b+c)=r(a+b+c)2

Vậy diện tích tam giác ABC là: S=r(a+b+c)2.

Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: