Giải Toán 9 trang 87 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 9 trang 87 Tập 1 trong Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 87.
Giải Toán 9 trang 87 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Khám phá 3 trang 87 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O) và hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C cắt nhau tại điểm A (Hình 10).
a) Chứng minh hai tam giác ABO và ACO bằng nhau.
b) Tìm các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau trong Hình 10.
Lời giải:
a) Vì AB, AC lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, C nên AB ⊥ OB và AC ⊥ OC.
Xét ∆ABO và ∆ACO có:
OB = OC (cùng là bán kính của đường tròn (O));
OA là cạnh chung.
Do đó ∆ABO = ∆ACO (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
b) Theo câu a, ∆ABO = ∆ACO, suy ra:
⦁ OB = OC; AB = AC (hai cạnh tương ứng);
⦁ (các cặp góc tương ứng).
Thực hành 3 trang 87 Toán 9 Tập 1: Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (I; 6 cm) và ME, MF là hai tiếp tuyến của đường tròn này tại E và F. Cho biết
a) Tính số đo và
b) Tính độ dài MI.
Lời giải:
Vì ME, MF lần lượt là hai tiếp tuyến tại E, F của đường tròn (I) và cắt nhau tại M nên:
⦁ ME ⊥ IE tại E, MF ⊥ IF tại F hay
⦁ MI là tia phân giác của góc EMF. Do đó
Xét tứ giác IEMF có: (tổng các góc của một tứ giác).
Suy ra
Hay
b) Vì E thuộc đường tròn (I; 6 cm) nên IE = 6 cm.
Xét ∆IEM vuông tại E, ta có:
Suy ra
Lời giải bài tập Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn hay khác: