Giải Toán 9 trang 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 9 trang 9 Tập 1 trong Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 9.
Giải Toán 9 trang 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 4 trang 9 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
a) Điều kiện xác định: x ≠ –5.
Ta có:
2(x + 6) + 3(x + 5) = 4(x + 5)
2x + 12 + 3x + 15 = 4x + 20
5x + 17 = 4x + 20
x = –7 (thỏa mãn điều kiện xác định).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = –7.
b) Điều kiện xác định: x ≠ 2; x ≠ 3.
Ta có:
2(x – 3) – 3(x – 2) = 3x – 20
2x – 6 – 3x + 6 = 3x – 20
–x = 3x – 20
4x = 20
x = 5 (thỏa mãn điều kiện xác định).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 5.
Vận dụng 2 trang 9 Toán 9 Tập 1: Hai thành phố A và B cách nhau 120 km. Một ô tô di chuyển từ A đến B, rồi quay trở về A với tổng thời gian đi và về là 4 giờ 24 phút. Tính tốc độ lúc đi của ô tô, biết tốc độ lúc về lớn hơn tốc độ lúc đi 20%.
Lời giải:
Gọi x (km/h) là tốc độ ô tô lúc đi (x > 0).
Thời gian ô tô lúc đi là: (giờ).
Vì tốc độ lúc về lớn hơn tốc độ lúc đi 20% nên tốc độ của ô tô lúc về là:
120%x = 1,2x (km/h).
Thời gian ô tô lúc về là: (giờ).
Tổng thời gian ô tô đi và về là 4 giờ 24 phút (hay giờ) nên ta có phương trình:
x = 50 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy tốc độ lúc đi của ô tô là 50 km/h.
Bài 1 trang 9 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) 5x(2x – 3) = 0;
b) (2x – 5)(3x + 6) = 0;
c)
d) (2,5t – 7,5)(0,2t + 5) = 0.
Lời giải:
a) Ta có: 5x(2x – 3) = 0
5x = 0 hoặc 2x – 3 = 0
x = 0 hoặc
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 0 và
b) Ta có: (2x – 5)(3x + 6) = 0
2x – 5 = 0 hoặc 3x + 6 = 0
hoặc x = –2.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và x = –2.
c) Ta có:
hoặc
hoặc
hoặc x = –6.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và x = –6.
d) Ta có: (2,5t – 7,5)(0,2t + 5) = 0
2,5t – 7,5 = 0 hoặc 0,2t + 5 = 0
2,5t = 7,5 hoặc 0,2t = –5
x = 5 hoặc x = –25.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 5 và x = –25.
Bài 2 trang 9 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) 3x(x – 4) + 7(x – 4) = 0;
b) 5x(x + 6) – 2x – 12 = 0;
c) x2 – x – (5x – 5) = 0;
d) (3x – 2)2 – (x + 6)2 = 0.
Lời giải:
a) Ta có: 3x(x – 4) + 7(x – 4) = 0
(x – 4)(3x + 7) = 0
x – 4 = 0 hoặc 3x + 7 = 0
x = 4 hoặc
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 4 và
b) Ta có: 5x(x + 6) – 2x – 12 = 0
5x(x + 6) – 2(x + 6) = 0
(x + 6)(5x – 2) = 0
x + 6 = 0 hoặc 5x – 2 = 0
x = –6 hoặc
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = –6 và
c) Ta có: x2 – x – (5x – 5) = 0
x(x – 1) – 5(x – 1) = 0
(x – 1)(x – 5) = 0
x – 1 = 0 hoặc x – 5 = 0
x = 1 hoặc x = 5.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 1 và x = 5.
d) Ta có: (3x – 2)2 – (x + 6)2 = 0.
(3x – 2 + x + 6)(3x – 2 – x – 6) = 0.
(4x + 4)(2x – 8) = 0.
8(x + 1)(x – 4) = 0.
x + 1 = 0 hoặc x – 4 = 0
x = –1 hoặc x = 4.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = –1 và x = 4.
Bài 3 trang 9 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a) Điều kiện xác định: x ≠ 3.
Ta có:
x + 5 + 2(x – 3) = 2
x + 5 + 2x – 6 = 2
3x = 3
x = 1 (thỏa mãn điều kiện xác định).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 1.
b) Điều kiện xác định: x ≠ –1; x ≠ 0.
Ta có:
x(3x + 5) + 2(x + 1) = 3x(x + 1)
3x2 + 5x + 2x + 2 = 3x2 + 3x
5x + 2x – 3x = –2
4x = –2
(thỏa mãn điều kiện xác định).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là
c) Điều kiện xác định: x ≠ 3.
Ta có:
x + 3 + x + 2 = 2(x – 3)
2x + 5 = 2x – 6
0x = 11. Không có giá trị x thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
d) Điều kiện xác định: x ≠ ±2.
Ta có:
(x + 2)2 – (x – 2)2 = 16
(x + 2 + x – 2)(x + 2 – x + 2) = 16
2x . 4 = 16
8x = 16
x = 2.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn hay khác: