X

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 6

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1 có đáp án năm 2021 mới nhất


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1 có đáp án năm 2021 mới nhất

Với bộ Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1 có đáp án năm 2021 mới nhất sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1 có đáp án năm 2021 mới nhất

Câu 1: Trái đất có dạng hình gì?

   A. Hình tròn

   B. Hình vuông

   C. Hình cầu

   D. Hình bầu dục

Trái Đất có dạng hình cầu, có kích thước rất lớn. Bán kính: 6370km.

Đáp án: C.

Câu 2: Kinh tuyến Tây là:

   A. Là kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc.

   B. Là kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc.

   C. Nằm phía dưới xích đạo.

   D. Nằm phía trên xích đạo.

Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam có độ dài bằng nhau. Kinh tuyến Tây nằm bên trái đường kinh tuyến gốc.

Đáp án: A.

Câu 3: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là:

   A. Kinh tuyến Đông.

   B. Kinh tuyến Tây.

   C. Kinh tuyến 180o.

   D. Kinh tuyến gốc.

Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam có độ dài bằng nhau. Kinh tuyến gốc: là kinh tuyến 0o qua đài thiên văn Grinuyt nước Anh.

Đáp án: D.

Câu 4: Nếu cách 1o ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến?

   A. 181

   B. 182

   C. 180

   D. 179

Mỗi vĩ tuyến cách nhau 1o thì trên quả Địa Cầu có 181 vĩ tuyến.

Đáp án: A.

Câu 5: Nếu cách 1o ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?

   A. 360

   B. 361

   C. 180

   D. 181

Mỗi kinh tuyến cách nhau 1o thì trên quả Địa Cầu có 360 kinh tuyến.

Đáp án: A.

Câu 6: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

   A. Vị trí thứ 3

   B. Vị trí thứ 5

   C. Vị trí thứ 9

   D. Vị trí thứ 7

Hệ Mặt Trời gồm có 8 hành tinh. Tính từ Mặt Trời bao gồm: sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương.

Đáp án: A.

Câu 7: Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở:

   A. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây

   B. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông

   C. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.

   D. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây

Nước ta nằm ở: Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông. Giới hạn: Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B. Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B. Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ. Điểm cực Đông ở kinh độ 109o24’Đ.

Đáp án: C.

Câu 8: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường:

   A. Kinh tuyến.

   B. Kinh tuyến gốc.

   C. Vĩ tuyến.

   D. Vĩ tuyến gốc.

Kinh tuyến là những đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam có độ dài bằng nhau.

Đáp án: A.

Câu 9: Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường:

   A. Kinh tuyến.

   B. Kinh tuyến gốc.

   C. Vĩ tuyến.

   D. Vĩ tuyến gốc.

Vĩ tuyến là những đường thẳng vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.

Đáp án: C.

Câu 10: Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng:

   A. 0o

   B. 30o

   C. 90o

   D. 180o

Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng 0o.

Đáp án: A.

Câu 11: Hệ Mặt Trời bao gồm

A. Mặt Trời và 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó.

B. Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất.

C. Mặt Trời và các vệ tinh chuyển động xung quanh nó.

D. Mặt Trời và 9 hành tinh chuyển động xung quanh nó.

Lời giải

Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời và 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó: sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí thứ mấy?

A. Thứ 2.

B. Thứ 3.

C. Thứ 4.

D. Thứ 5.

Lời giải

Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí thứ 3.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Trái Đất có dạng

A. hình elip.

B. hình tròn.

C. hình cầu.

D. hình bầu dục.

Lời giải

Trái Đất có dạng hình cầu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là

A. vĩ tuyến.

B. kinh tuyến.

C. xích đạo

D. đường chuyển ngày quốc tế.

Lời giải

Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là kinh tuyến.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc được ghi số

A. 1800

B. 00

C. 900

D. 600

Lời giải

- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)

- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00 (đường Xích đạo)

=> Như vậy kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc đều được ghi số 00

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin- uýt thuộc quốc gia nào sau đây?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Liên Bang Nga.

Lời giải

Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn, nước Anh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Đối diện với kinh tuyến gốc là

A. kinh tuyến 900

B. kinh tuyến 1800

C. kinh tuyến 3600

D. kinh tuyến 1000

Lời giải

Trái Đất hình cầu, kinh tuyến là những đường thẳng cắt dọc (từ cực Bắc đến cực Nam), một vòng Trái Đất tương đương 3600 với 360 kinh tuyến.

=> Do vậy đối diện kinh tuyến gốc 00 (một nửa vòng Trái Đất) là kinh tuyến 1800.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

A. xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

B. thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

D. xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Lời giải

Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.

=> Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời là

A. Sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương.

B. Sao Thủy, Trái Đất, sao Mộc, sao Hỏa. sao Thổ, sao Mộc, Hải Vương, Thiên Vương.

C. Sao Thủy, sao Kim, sao Hỏa, sao Mộc, Trái Đất, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương.

D. Trái Đất, Sao Thủy, sao Kim, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương.

Lời giải

Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời là Sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Cho biết hệ toạ độ địa lí của Việt Nam là: vĩ độ: 23°23′B – 8°34′ B và kinh độ: 102°109′Đ – 109°24′Đ. Vị trí địa lí nước ta:

A. Nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.

B. Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu và thuộc nửa cầu Tây.

C. Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.

D. Nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Tây.

Lời giải

Quan sát ta hê tọa độ địa lí nước ta về vĩ độ và kinh độ:

- Vĩ độ: 23°23′B – 8°34′ B -> nước ta thuộc bán cầu Bắc.

- Kinh độ: 102°109′Đ – l09°24′Đ -> nước ta thuộc bán cầu Đông hay Tây.

=> Như vậy, nước ta nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

A. 360 kinh tuyến.

B. 36 kinh tuyến.

C. 180 kinh tuyến.

D. 18 kinh tuyến.

Lời giải

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 1° ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả 360 kinh tuyến.

=> Vậy cứ cách 10°, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả: 360 : 10 = 36 kinh tuyến.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

A. 181 vĩ tuyến.

B. 180 vĩ tuyến.

C. 18 vĩ tuyến.

D. 19 vĩ tuyến.

Lời giải

Với mỗi vĩ tuyến cách nhau 1° thì trên bề mặt quả Địa Cầu từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả 181 vĩ tuyến. Trong đó, 1 vĩ tuyến là đường Xích đạo, 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Bắc và 90 vĩ tuyến ở nửa cầu Nam.

=> Cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 90 : 10 = 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 90 : 10 = 9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam.

Xích đạo 00 là 1 vĩ tuyến dài nhất ở giữa hai bán cầu

=> Vậy cứ cách 100 vẽ một vĩ tuyến thì ta có: 9 + 9 + 1 = 19 vĩ tuyến.

=> Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trái Đất có sự sống vì

A. có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

B. có dạng hình cầu.

C. có sự phân bố lục địa và đại dương.

D. có kích thước rất lớn.

Lời giải

Do khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời hợp lí, không quá gần hay quá xa nên Trái Đất luôn nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp (không quá nóng, không quá lạnh) -> con người và sinh vật có thể phát triển, trên Trái Đất tồn tại sự sống.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: