X

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 6

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 23 có đáp án năm 2021 mới nhất


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 23 có đáp án năm 2021 mới nhất

Với bộ Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 23 có đáp án năm 2021 mới nhất sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 23 có đáp án năm 2021 mới nhất

Câu 1: Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo:

   A. Hồ Tây

   B. Hồ Trị An

   C. Hồ Gươm

   D. Hồ Tơ Nưng

Hồ Trị An là hồ nhân tạo ở nước ta. Nằm trên sông Đồng Nai, thuộc huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Hồ là nơi trữ nước để cung cấp cho Nhà máy thủy điện Trị An. Hồ Trị An được khởi công vào năm 1984 và hoàn thành đầu năm 198

Chọn: B.

Câu 2: Lưu vực của một con sông là:

   A. Vùng hạ lưu của sông.

   B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

   C. Vùng đất đai đầu nguồn.

   D. Chiều dài từ nguồn đến cửa sông.

Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.

Chọn: B.

Câu 3: Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là:

   A. Sông Đồng Nai

   B. Sông Hồng

   C. Sông Đà

   D. Sông Cửu Long

Sông Cửu Long là sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta (507 tỉ m3/năm).

Chọn: D.

Câu 4: Hồ Tây ở Hà Nội nước ta có nguồn gốc hình thành từ:

   A. Nhân tạo

   B. Miệng núi lửa đã tắt

   C. Vùng đá vôi bị xâm thực

   D. Khúc sông cũ

Hồ Tây là hồ Móng ngựa (di tích còn sót lại của một khúc sông cũ).

Chọn: D.

Câu 5: Cửa sông là nơi dòng sông chính:

   A. Tiếp nhận các sông nhánh

   B. Đổ ra biển (hồ)

   C. Phân nước ra cho sông phụ

   D. Xuất phát

Cửa sông là nơi dòng sông chính đổ ra biển (hồ)

Chọn: B.

Câu 6: Hợp lưu là:

   A. Diện tích đất đai có sông chảy qua

   B. Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông

   C. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra

   D. Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau

Hợp lưu là: Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau

Chọn: D.

Câu 7: Chi lưu là:

   A. Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông

   B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông

   C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính

   D. Các con sông đổ nước vào con sông chính

Chi lưu là con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

Chọn: C.

Câu 8: Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là:

   A. Sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời

   B. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm

   C. Nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm

   D. Khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm

Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong năm làm thành thủy chế (chế độ nước của sông).

Chọn: C.

Câu 9: Hồ nước mặn thường có ở những nơi:

   A. Có nhiều sinh vật phát triển trong hồ.

   B. Khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn.

   C. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều nhưng có độ bốc hơi lớn.

   D. Gần biển do có nước ngầm mặn.

Hồ nước mặn thường có ở những nơi: Khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn. Ví dụ: các hồ trong hoang mạc.

Chọn: B.

Câu 10: Các hồ móng ngựa được hình thành do:

   A. Sụt đất

   B. Núi lửa

   C. Băng hà

   D. Khúc uốn của sông

Hồ Móng ngựa là di tích còn sót lại của một khúc sông cũ. Ví dụ: Hồ Tây (Việt Nam).

Chọn: D.

Câu 11: Lưu vực của một con sông là:

A. Vùng hạ lưu của sông.

B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. Vùng đất đai đầu nguồn.

D. Chiều dài từ nguồn đến cửa sông.

Lời giải

Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Cửa sông là nơi dòng sông chính:

A. Tiếp nhận các sông nhánh

B. Đổ ra biển (hồ)

C. Phân nước ra cho sông phụ

D. Xuất phát

Lời giải

Cửa sông là nơi dòng sông chính đổ ra biển (hồ).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Hợp lưu là:

A. Diện tích đất đai có sông chảy qua

B. Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông

C. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra

D. Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau

Lời giải

Hợp lưu là nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Chi lưu là:

A. Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông

B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông

C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính

D. Các con sông đổ nước vào con sông chính

Lời giải

Chi lưu là con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Chế độ nước (thủy chế) của một con sông là:

A. Sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời

B. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm

C. Nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm

D. Khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm

Lời giải

Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong năm làm thành thủy chế (chế độ nước của sông).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Dựa vào nguồn gốc hình thành có thể chia thành:

A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa

B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt

C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn

D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt

Lời giải

Dựa vào nguồn gốc hình thành thì có hồ vết tích của các khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo,…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Căn cứ vào tính chất của nước, có hồ:

A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa

B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt

C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn

D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt

Lời giải

Căn cứ vào tính chất của nước, có hồ nước mặn và hồ nước ngọt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Hồ nhân tạo ở nước ta là:

A. Hồ Tây

B. Hồ Trị An

C. Hồ Gươm

D. Hồ Tơ Nưng

Lời giải

Hồ Trị An là hồ nhân tạo ở nước ta. Nằm trên sông Đồng Nai, thuộc huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Hồ là nơi trữ nước để cung cấp cho Nhà máy thủy điện Trị An. Hồ Trị An được khởi công vào năm 1984 và hoàn thành đầu năm 1988.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là:

A. Sông Đồng Nai

B. Sông Hồng

C. Sông Đà

D. Sông Cửu Long

Lời giải

Sông Cửu Long là sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta (507 tỉ m3/năm).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Nguồn gốc hình thành hồ Tây ở Hà Nội là

A. Do con người.

B. Từ miệng núi lửa đã tắt

C. Do vùng đá vôi bị xâm thực

D. Từ khúc sông cũ

Lời giải

Hồ Tây là hồ Móng ngựa. Hồ Tây là một đoạn của sông Hồng xưa trong quá trình ngưng đọng lại sau khi sông đổi dòng chảy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Nguyên nhân hình thành hồ nước mặn là do:

A. Có nhiều sinh vật phát triển trong hồ.

B. Khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn.

C. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều nhưng có độ bốc hơi lớn.

D. Gần biển do có nước ngầm mặn.

Lời giải

Hồ nước mặn thường có ở những nơi có khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn. Điển hình là các hồ trong hoang mạc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Các hồ móng ngựa được hình thành do:

A. Sụt đất

B. Núi lửa

C. Băng hà

D. Khúc uốn của sông

Lời giải

Hồ móng ngựa là loại hồ hình thành do uốn khúc một con sông, qua thời gian, đoạn sông cũ trên dòng chảy mất đi tạo ra đường đi cho dòng sông mới, vết tích dòng sông cũ để lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Sông ngòi nước ta giàu phù sa, nguyên nhân là do:

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.

C. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.

D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

Lời giải

Sông ngòi nước ta giàu phù sa chủ yếu là do nước ta có lượng mưa hằng năm rất lớn (khoảng 1.500 – 2.000mm), tập trung theo mùa kết hợp với địa hình đồi núi có độ dốc lớn và lớp phủ thực vật bị phá hủy nhiều.

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: