X

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 6

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất

Với bộ Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất

Câu 1: Các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh vĩ tuyến là đường thẳng vì:

   A. Để xác định vị trí nơi đến.

   B. Vạch lộ trình đi trên biển.

   C. Các đường hàng hải chính thường nằm gần xích đạo.

   D. Các đáp án đều đúng.

Các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh vĩ tuyến là đường thẳng vì: Theo phép chiếu đồ này thì vùng xích đạo có độ chính xác nhất (Các đường hàng hải chính thường nằm gần xích đạo nên độ chính xác cao), không có sai số độ dài, càng xa xích đạo càng kém chính xác, tỉ lệ theo lưới chiếu kinh tuyến vĩ tuyến thay đổi giống nhau, liên tục tăng dần từ xích đạo đến cực. Hơn nữa ở góc chiếu này, góc trên bản đồ có độ lớn tương ứng bằng góc trên địa cầu.

Đáp án: C.

Câu 2: Ưu điểm lớn nhất của bản đồ địa lý là cho người sử dụng thấy được:

   A. Các hoạt động sản xuất của con người.

   B. Các loại địa hình, sông ngòi, khí hậu.

   C. Sự phân bố cụ thể các đối tượng địa lý trong không gian.

   D. Tình hình phân bố dân cư và các dịch vụ của con người.

Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ Trái Đất trên một mặt phẳng. Thể hiện được sự phân bố của đối tượng trong không gian, các đặc tính phát triển của đối tượng.

Đáp án: C.

Câu 3: Bản đồ là:

   A. Hình vẽ của Trái Đất lên mặt giấy.

   B. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy về khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

   C. Hình vẽ biểu hiện bề mặt Trái Đất lên mặt giấy.

   D. Mô hình của Trái Đất được thu nhỏ lại.

Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ Trái Đất trên một mặt phẳng.

Đáp án: B.

Câu 4: Bản đồ là:

   A. Hình ảnh chụp từ vệ tinh về một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

   B. Hình vẽ thực tế khá chính xác về một quốc gia, khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.

   C. Hình vẽ thực tế chính xác về một quốc gia hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

   D. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ Trái Đất trên một mặt phẳng.

Đáp án: D.

Câu 5: Khu vực càng xa trung tâm bản đồ, thì:

   A. ít sai số về hình dạng.

   B. sự biến dạng càng rõ rệt.

   C. không có sự biến dạng.

   D. biến dạng không đáng kể.

Sự biến dạng bản đồ: Các vùng đất trên bản đồ ít nhiều đều có sự biến dạng so với thực tế: Có loại đúng diện tích nhưng sai hình dạng. Có loại đúng hình dạng nhưng sai kích thước. Khu vực càng xa trung tâm chiếu đồ, sự biến dạng càng rõ rệt.

Đáp án: B.

Câu 6: Vẽ bản đồ là:

   A. cách biểu thị bề mặt Trái Đất lên mặt Địa cầu.

   B. thể hiện các đối tượng địa lí lên mặt phẳng của giấy.

   C. chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy.

   D. cách chuyển bề mặt Trái Đất lên tờ giấy.

Vẽ bản đồ: là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất trên mặt phẳng của tờ giấy bằng các phương pháp chiếu đồ.

Đáp án: C.

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm cho một vùng đất trên bản đồ lại không hoàn toàn đúng như trên thực tế?

   A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí không chính xác.

   B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ không hợp lý.

   C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí sai.

   D. Sử dụng các phép chiếu đồ khác nhau, có sự biến dạng bản đồ.

Vẽ bản đồ là chuyển bề mặt cong của Trái Đất ra bề mặt phẳng của giấy. Sử dụng các phép chiếu đồ khác nhau → Cho nên các vùng đất vẽ trên bản đồ ít nhiều đều có sự biến dạng so thực tế, có loại đúng diện tích nhưng sai hình dạng và ngược lại. Do đó tùy theo yêu cầu sử dụng mà người ta có những phương pháp chiếu đồ khác nhau.

Đáp án: D.

Câu 8: Bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất hay vùng đất lên:

   A. Một hình tròn

   B. Một mặt phẳng thu nhỏ

   C. Một quả địa cầu

   D. Một hình cầu

Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ Trái Đất trên một mặt phẳng.

Đáp án: B.

Câu 9: Công việc phải làm khi vẽ bản đồ là:

   A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.

   B. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.

   C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.

   D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Các công việc cần làm khi vẽ bản đồ:

- Xác định nội dung, mục đích vẽ bản đồ

- Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí (thực địa thu thập thông tin, thông qua ảnh hàng không, ảnh vệ tinh).

- Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để thể hiện chúng trên bản đồ.

Đáp án: D.

Câu 10: Bản đồ là hình vẽ:

   A. Tương đối.

   B. Tuyệt đối chính xác.

   C. Tương đối chính xác.

   D. Kém chính xác.

Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ Trái Đất trên một mặt phẳng.

Đáp án: C.

Câu 11: Vẽ bản đồ là

A. chuyển mặt cong của hình cầu lên mặt phẳng của giấy.

B. chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.

C. chuyển mặt phẳng của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.

D. chuyển toàn bộ Trái Đất lên mặt phẳng giấy.

Lời giải

Vẽ bản đồ là chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Bản đồ là

A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

B. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

C. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

D. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Lời giải

Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ bằng cách

A. sử dụng hình ảnh thật của chúng.

B. sử dụng hình vẽ của chúng.

C. sử dụng hệ thống các kí hiệu.

D. viết tên của chúng trên bản đồ.

Lời giải

Các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ bằng cách sử dụng hệ thống kí hiệu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Loại ảnh được sử dụng để vẽ bản đồ là

A. ảnh vệ tinh và ảnh hàng không.

B. ảnh hàng hải.

C. ảnh nghệ thuật.

D. ảnh chụp từ sân thượng của một tòa tháp.

Lời giải

Ngày nay, để vẽ bản đồ, người ta đã sử dụng cả ảnh vệ tinh và ảnh hàng không.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Một bản đồ được gọi là hoàn chỉnh, đầy đủ khi

A. có màu sắc và kí hiệu.

B. có bảng chú giải.

C. có đầy đủ thông tin, kí hiệu, tỉ lệ, bảng chú giải.

D. có mạng lưới kinh, vĩ tuyến.

Lời giải

Để vẽ bản đồ trước hết phải thu thập các thông tin về vùng đất cần vẽ, tiếp đến tính tỉ lệ bản đồ và cuối cùng là lựa chọn các kí hiệu để thể hiện các đối tượng đó trên bản đồ và kèm theo bảng chú giải.

=> Như vậy một bản đồ được gọi là hoàn chỉnh, đầy đủ khi có đầy đủ thông tin, tỉ lệ, kí hiệu và bảng chú giải.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng về sự biến dạng các vùng đất khi chuyển từ mặt cong Trái Đất ra mặt phẳng bản đồ?

A. Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ ít nhiều đều có sự biến dạng nhất định.

B. Có khu vực bị biến đổi về hình dạng nhưng đúng về diện tích hoặc ngược lại.

C. Khu vực càng xa trung tâm chiếu đồ, sự biến dạng càng rõ rệt.

D. Khu vực gần trung tâm chiếu đồ hoàn toàn không có sai số nào về hình dạng và diện tích.

Lời giải

Khi chuyển từ mặt cong Trái Đất ra mặt phẳng bản đồ, các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều có sự biến dạng nhất định, so với hình dạng thực trên bề mặt Trái Đất.

- Các vùng đất có thể đúng diện tích nhưng sai hình dạng, hoặc đúng hình dạng nhưng sai diện tích.

- Khu vực càng xa trung tâm chiếu đồ thì sự biến dạng càng rõ rệt.

=> Do vậy nhận xét, khu vực gần trung tâm chiếu đồ hoàn toàn không có sai số nào về hình dạng và diện tích là không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Cho các công việc sau:

a) Lựa chọn các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

b) Đo đạc, tính toán, thu thập đầy đủ các thông tin về vùng đất cần vẽ bản đồ (thực địa) hoặc sử dụng ảnh hàng không và ảnh vệ tinh.

c) Tính tỉ lệ, thu nhỏ khoảng cách.

Sắp xếp các công việc trên theo đúng thứ tự các bước để vẽ bản đồ là

A. a, b, c

B. a, c, b

C. c, b, a

D. b, c, a

Lời giải

Lần lượt các bước để vẽ bản đồ là:

- Đo đạc, tính toán, thu thập đầy đủ các thông tin về vùng đất cần vẽ bản đồ (thực địa hoặc sử dụng ảnh hàng không và ảnh vệ tinh).

- Tính tỉ lệ, thu nhỏ khoảng cách.

- Chọn các loại và dạng kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

=> Như vậy thứ tự các bước vẽ bản đồ đúng là: b => c => a

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2 có đáp án (phần 2) | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 6 có đáp án

Nhận xét đúng về mạng lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ hình 6 là

A. Kinh tuyến, vĩ tuyến là những đường thẳng song song và vuông góc với nhau.

B. Kinh tuyến là những đường thẳng, vĩ tuyến là những đường cong.

C. Kinh tuyến là những đường cong chụm ở cực, vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau.

D. Kinh tuyến là những đường cong chụm ở cực (kinh tuyến gốc là đường thẳng), vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau.

Lời giải

Nhận xét đúng về mạng lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ hình 6 là: Kinh tuyến là những đường cong chụm ở cực (riêng kinh tuyến gốc là đường thẳng), vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Nhận định nào dưới đây không đúng về vai trò của bản đồ trong học tập Địa lí?

A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt đất.

B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng, quy mô cùa các lục địa trên thế giới.

C. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố các thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội (điểm dân cư, núi, sông).

D. Bản đồ không thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.

Lời giải

Vai trò của bản đồ trong học tập Địa lí là:

- Bản đồ giúp xác định vị trí, sự phân bố các đối tượng địa lí trên mặt đất (tọa độ địa lí), ở đới khí hậu nào, chịu ảnh hưởng của biển như thế nào, liên hệ với các trung tâm kinh tế-xã hội ra sao...

- Qua bản đồ người đọc còn biết được hình dạng, quy mô cùa các lục địa trên thế giới; sự phân bố các dãy núi và độ cao của chúng, sự phân bố hướng chạy và chiều dài, phạm vi lưu vực của con sông, hoặc sự phân bố dân cư, các trung tâm công nghiệp, các thành phố lớn...

- Bản đồ còn thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.

Ví dụ: mối quan hệ giữa địa hình, mạng lưới sông ngòi và sự phân bố dân cư. Những khu vực có địa hình đồng bằng rộng lớn, mạng lưới sông ngòi phát triển -> dân cư tập trung đông đúc; ngược lại ở vùng núi cao hiểm trở, nguồn nước khan hiếm -> dân cư phân bố thưa thớt.

=> Nhận xét: Bản đồ không thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí là không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Cho hình vẽ sau:

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 2 có đáp án (phần 2) | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 6 có đáp án

Trong bản đồ trên, khu vực nào sau đây có sai số ít nhất về hình dạng và diện tích?

A. Liên Bang Nga.

B. Trung Phi.

C. Đảo Grơn-len.

D. Châu Đại Dương.

Lời giải

- Trên thực tế (hoặc trên quả Địa cầu), càng về phía cực kích thước các vòng tròn vĩ tuyến càng giảm, các đường kinh tuyến là những đường cong chụm lại ở cực.

- Khi chiếu trên mặt phẳng bản đồ thì kinh -vĩ tuyến là những đường thẳng song song, các vĩ tuyến đều dài bằng nhau và bằng Xích đạo. ⟹ Như vậy, càng xa xích đạo về phía hai cực, sự thay đổi hình dạng sẽ tăng dần, sai số về diện tích càng lớn.

+ Lãnh thổ Liên Bang Nga, đảo Grơn-len, châu Đại Dương đều nằm ở vĩ độ cao, nằm xa trung tâm chiếu đồ nên sai số càng lớn.

+ Lãnh thổ Trung Phi nằm ở khu vực vĩ độ thấp, gần với đường xích đạo nên sai số về hình dạng, diện tích ít nhất so với các khu vực còn lại.

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: