Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 10 có đáp án năm 2021 mới nhất
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 10 có đáp án năm 2021 mới nhất
Với bộ Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 10 có đáp án năm 2021 mới nhất sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 6.
Câu 1: Trạng thái các lớp của Trái đất (kể từ vỏ vào là):
A. Quánh dẻo – lỏng – lỏng, rắn – rắn chắc.
B. Lỏng, rắn – quánh dẻo, lỏng – rắn chắc.
C. Rắn, quánh dẻo – lỏng, lỏng – rắn (ở trong).
D. lỏng, quánh dẻo – rắn, lỏng – rắn chắc.
Lớp vỏ Trái Đất (Rắn chắc); Lớp trung gian (quánh dẻo đến lỏng); Lõi Trái Đất (ngoài lỏng, nhân trong rắn chắc).
Chọn: C.
Câu 2: Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm:
A. Di chuyển và tập trung ở nửa cầu Bắc.
B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô vào nhau hay tách xa nhau.
C. Cố định vị trí tại một chỗ.
D. Mảng lục địa di chuyển, mảng đại dương cố định.
Địa mảng: Các địa mảng di chuyển rất chậm. Có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau.
Chọn: B.
Câu 3: Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là:
A. 1 000oC
B. 5 000oC
C. 7 000oC
D. 3 000oC
Lõi Trái Đất:
- Ngoài lỏng, nhân trong rắn chắc.
- Độ dày: trên 3000km.
- Trạng thái: Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
- Nhiệt độ: Cao nhất khoảng 5000oC
Chọn: B.
Câu 4: Trên Trái Đất lục địa lớn nhất là:
A. Lục địa Nam Mĩ
B. Lục địa Phi
C. Lục địa Bắc Mĩ
D. Lục địa Á – Âu
Trên Trái Đất có sáu lục địa: Lục địa Á – Âu (50,7 triệu km2); Lục địa Phi (29,2 triệu km2). Lục địa Bắc Mĩ (20,3 triệu km2). Lục địa Nam Mĩ (18,1 triệu km2). Lục địa Nam Cực (13,9 triệu km2). Lục địa Ô-xtrây-li-a (7,6 triệu km2). Lục địa lớn nhất là Lục địa Á – Âu (50,7 triệu km2).
Chọn: D.
Câu 5: Cho biết trạng thái lớp vỏ Trái Đất:
A. Lỏng
B. Từ lỏng tới quánh dẻo
C. Rắn chắc
D. Lỏng ngoài, rắn trong
Lớp vỏ Trái Đất:
- Độ dày: từ 5-70km.
- Trạng thái: Rắn chắc.
- Nhiệt độ: Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa: 1000oC.
Chọn: C.
Câu 6: Đại dương nhỏ nhất là đại dương nào?
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Bắc Băng Dương
D. Ấn Độ Dương
Trên Trái Đất có 4 đại dương: Thái Bình Dương (179,6 triệu km2); Đại Tây Dương (93,4 triệu km2). Ấn Độ Dương (74,9 triệu km2). Bắc Băng Dương (13,1 triệu km2). Đại dương lớn nhất là Bắc Băng Dương (13,1 triệu km2).
Chọn: C.
Câu 7: Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất trong các lục địa:
A. Lục địa Phi
B. Lục địa Nam Cực
C. Lục địa Ô-xtrây-li-a
D. Lục địa Bắc Mỹ
Trên Trái Đất có sáu lục địa: Lục địa Á – Âu (50,7 triệu km2); Lục địa Phi (29,2 triệu km2). Lục địa Bắc Mĩ (20,3 triệu km2). Lục địa Nam Mĩ (18,1 triệu km2). Lục địa Nam Cực (13,9 triệu km2). Lục địa Ô-xtrây-li-a (7,6 triệu km2). Lục địa lớn nhất là lục địa Ô-xtrây-li-a (7,6 triệu km2).
Chọn: C.
Câu 8: Lõi Trái Đất có độ dày:
A. Trên 3000km
B. 1000 km
C. 1500 km
D. 2000 km
Lõi Trái Đất:
- Ngoài lỏng, nhân trong rắn chắc.
- Độ dày: trên 3000km.
- Trạng thái: Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
- Nhiệt độ: Cao nhất khoảng 5000oC.
Chọn: A.
Câu 9: Đại dương lớn nhất là đại dương nào?
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Bắc Băng Dương
D. Ấn Độ Dương
Trên Trái Đất có 4 đại dương: Thái Bình Dương (179,6 triệu km2); Đại Tây Dương (93,4 triệu km2). Ấn Độ Dương (74,9 triệu km2). Bắc Băng Dương (13,1 triệu km2). Đại dương lớn nhất là Thái Bình Dương (179,6 triệu km2).
Chọn: B.
Câu 10: Cho biết vành đai lửa lớn nhất trên Trái Đất hiện nay:
A. Vành đai Địa Trung Hải
B. Vành đai Thái Bình Dương
C. Vành đai Ấn Độ Dương
D. Vành đai Đại Tây Dương
Vành đai lửa lớn nhất trên Trái Đất hiện nay: Vành đai Thái Bình Dương
Chọn: B
Câu 11: Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái
A. Rắn chắc.
B. Quánh dẻo.
C. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
D. Quánh dẻo đến lỏng.
Lời giải
Lớp vỏ Trái Đất có trạng thái rắn chắc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Trạng thái vật chất từ quánh dẻo đến lỏng là đặc điểm của lớp
A. vỏ Trái Đất
B. lớp trung gian.
C. lõi Trái Đất.
D. vỏ lục địa.
Lời giải
Trạng thái vật chất từ quánh dẻo đến lỏng là đặc điểm của lớp trung gian.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Nhiệt độ cao nhất của Trái Đất tập trung ở
A. vỏ Trái Đất.
B. lớp trung gian.
C. thạch quyển.
D. lõi Trái Đất.
Lời giải
Nhiệt độ cao nhất của Trái Đất tập trung ở lõi Trái Đất, khoảng 50000C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Theo thuyết kiến tạo mảng, khi hai địa mảng xô vào nhau thì ở chỗ tiếp xúc của chúng thường hình thành
A. các dãy núi ngầm.
B. các dãy núi trẻ cao.
C. đồng bằng.
D. cao nguyên.
Lời giải
Theo thuyết kiến tạo mảng, khi hai địa mảng xô vào nhau thì ở chỗ tiếp xúc của chúng thường hình thành các dãy núi trẻ cao.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Các dãy núi ngầm dưới đại dương hình thành khi
A. hai địa mảng xô vào nhau.
B. hai địa mảng được nâng lên cao.
C. hai địa mảng bị nén ép xuống đáy đại dương.
D. hai địa mảng tách xa nhau.
Lời giải
Khi hai mảng tách xa nhau, vật chất dưới lòng đất trào lên và hình thành các dãy núi ngầm dưới đại dương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?
A. bão, dông lốc.
B. lũ lụt, hạn hán.
C. núi lửa, động đất.
D. lũ quét, sạt lở đất.
Lời giải
Các địa mảng luôn luôn di chuyển chậm. Khi hai mảng xô vào nhau, vật chất bị nén ép, làm dung nham dưới lòng đất phun trào lên, sinh ra hiện tượng núi lửa, động đất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Đâu là mảng đại dương của lớp vỏ Trái Đất?
A. Mảng Bắc Mĩ.
B. Mảng Phi.
C. Mảng Á – Âu.
D. Mảng Thái Bình Dương.
Lời giải
Mảng đại dương của lớp vỏ Trái Đất là mảng Thái Bình Dương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Lục địa là
A. phần đất liền nổi lên trên bề mặt Trái Đất và các đảo, quần đảo.
B. phần đất liền nổi lên trên bề mặt Trái Đất, có các đại dương bao bọc, không bao gồm các đảo và quần đảo.
C. phần đất liền rộng lớn, gồm các đảo, quần đảo và bộ phận thềm lục địa bị chìm dưới nước biển.
D. gồm các quần đảo và hòn đảo lớn nhỏ trên bề mặt Trái Đất.
Lời giải
- Lục địa là bộ phẩn nổi trên bề mặt nước biển.
- Đại dương gồm các đảo và vùng trũng bị chìm ngập dưới mực nước biển
=> Lục địa không bao gồm các đảo và quần đảo -> nhận xét A, C, D không đúng -> loại
- Nhận xét B: Lục địa là phần đất liền nổi lên trên bề mặt Trái Đất, có các đại dương bao bọc, không bao gồm các đảo và quần đảo là đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Lớp vỏ Trái Đất không có đặc điểm nào sau đây?
A. Rất dày và chiếm khoảng 1/4 khối lượng của Trái Đất.
B. Vật chất ở trạng thái rắn chắc.
C. Cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
D. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật… và cả xã hội loài người.
Lời giải
Vỏ Trái Đất là lớp ngoài cùng của Trái Đất, rất mỏng (từ 5 – 70km) và chỉ chiếm 15% thể tích, 1% khối lượng Trái Đất.
=> Nhận xét vỏ Trái Đất rất dày và chiếm khoảng ¼ khối lượng của Trái Đất là không đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp lõi Trái Đất
A. Là lớp trong cùng của Trái Đất.
B. Có độ dày lớn nhất.
C. Nhiệt độ cao nhất.
D. Vật chất ở trạng thái rắn.
Lời giải
Lõi Trái Đất là lớp trong cùng của Trái Đất, có độ dày lớn nhất (trên 3000 km), nhiệt độ cao nhất 50000C, trạng thái vật chất lỏng ở ngoài và bên trong rắn.
=> Nhận xét trạng thái vật chất rắn là không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Cho bản đồ:
Cho biết hai địa mảng nào xô vào nhau?
A. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi.
B. Mảng Phi và mảng Nam Cực.
C. Mảng Phi và mảng Á – Âu.
D. Mảng Nam Cực và mảng Ấn Độ.
Lời giải
Căn cứ vào bảng chú giải và tên các địa mảng, xác định được:
- Các cặp địa mảng tách ra nhau (kí hiệu đường có nét gạch) là: mảng Nam Mĩ và Nam Cực, mảng Phi và Nam Cực, mảng Nam Cực và Ấn Độ.
- Hai địa mảng xô vào nhau (kí hiệu đường màu đỏ) là mảng Á – Âu và mảng Phi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Địa mảng nào tách xa địa mảng Á – Âu ở phía Tây?
A. Mảng Bắc Mĩ.
B. Mảng Thái Bình Dương
C. Mảng Nam Mĩ.
D. Mảng Phi.
Lời giải
Quan sát bản đồ:
- Mảng Á –Âu trên bản đồ được kí hiệu nền màu tím.
- Bên trái đường vĩ tuyến là hướng Tây => phía Tây mảng Á – Âu là mảng Bắc Mĩ.
=> Kết hợp quan sát kí hiệu về hai địa mảng tách xa nhau -> Xác định được địa mảng tách xa địa mảng Á – Âu ở phía Tây là mảng Bắc Mĩ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Tên một vành đai lửa lớn, tiêu biểu nhất trên thế giới
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương
D. Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.
Lời giải
Vành đai lửa Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương. Nó có hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40.000 km. Bắt đầu từ phía Tây Nam Mĩ lên tây Hoa Kì kéo sang Nhật Bản, Philippin, Indonexia,…
Đáp án cần chọn là: B