X

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 6

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất (phần 2)


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất (phần 2)

Với bộ Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất (phần 2)

Câu 1: Tỉ lệ bản đồ cho biết

A. độ thu nhỏ của bản đồ so với thực địa.

B. độ lớn của bản đồ so với thực địa.

C. độ chuẩn xác của bản đồ so với thực địa.

D. diện tích của lãnh thổ trên thực địa.

Lời giải

Tỉ lệ bản đồ cho biết độ thu nhỏ của bản đồ so với thực địa. Cụ thể, dựa vào bản đồ chúng ta có thể biết được khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước của chúng trên thực địa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ phụ thuộc vào

A. kí hiệu bản đồ.

B. tỉ lệ bản đồ.

C. phép chiếu đồ.

D. mạng lưới kinh, vĩ tuyến

Lời giải

Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ phụ thuộc vào tỉ lệ bản đồ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì

A. Mức độ chi tiết của bản đồ càng thấp.

B. Thể hiện được ít đối tượng địa lí hơn.

C. Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

D. Sai số về hình dạng và diện tích các vùng đất càng thấp.

Lời giải

Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao, các đối tượng địa lí được biểu hiện rõ hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ có

A. tỉ lệ rất lớn.

B.tỉ lệ lớn.

C. tỉ lệ trung bình.

D. tỉ lệ nhỏ.

Lời giải

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ gồm

A. Tỉ lệ số và tỉ lệ thức.

B. Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.

C. Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.

D. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

Lời giải

Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng là tỉ lệ số và tỉ lệ thước

+ Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

+ Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 500.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với

A. 5000 cm trên thực địa

B. 500 cm trên thực địa

C. 50 km trên thực địa

D. 5 km trên thực địa.

Lời giải

Ta có: 500.000 cm = 5 km

=> Một bản đồ có ghi tỉ lệ 1: 500.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với 5 km trên thực địa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Cho biết bản đồ A có tỉ lệ: 1 : 500.000, bản đồ B có tỉ lệ 1 : 2000.0000. So sánh tỉ lệ và mức độ thể hiện các đối tượng địa lí giữa bản đồ A với bản đồ B ?

A. Bản đồ A có tỉ lệ bé hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện ít hơn.

B. Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện ít hơn.

C. Bản đồ A có tỉ lệ bé hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn.

D. Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn.

Lời giải

- Cùng tử số là 1, mẫu số càng lớn tỉ lệ càng nhỏ  => 1:  500.000 > 1 : 2000.0000 (so sánh mẫu số: 2000.000 < 500.000)

=> Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn bản đồ B

- Biết bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết của đối tượng địa lí càng cao nên bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn bản đồ B và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn bản đồ B.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Tỉ lệ 1 : 100.000 là bản đồ có tỉ lệ

A. Lớn.

B. Trung bình.

C. Nhỏ.

D. Rất nhỏ.

Lời giải

Biết: Những bản đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ có tỉ lệ lớn.

=> Ta có: 1 : 100.000 > 1 : 200.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ)

=> Bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.000 là bản đồ có tỉ lệ lớn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Đâu là bản đồ có tỉ lệ trung bình?

A. 1 : 500.000

B. 1 : 150.000

C. 1 : 100.000

D. 1 : 2000.000

Lời giải

Biết: bản đồ có tỉ lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ trung bình.

Tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ

=> Ta có: 1 : 200.000 >1 : 500.000 > từ đến 1 : 1000.000

=> Bản đồ có tỉ lệ 1 : 500.000 là bản đồ có tỉ lệ trung bình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là

A. 1 : 900.000

B. 1 : 100.000

C. 1 : 3000.000

D. 1 : 1000.000

Lời giải

Biết: bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.

=> Ta có: 1 : 3000.000 < 1 : 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ)

=> Bản đồ có tỉ lệ 1 : 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1: 3000.000, 4cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là

A. 120 km

B. 30 km

C. 400 km

D. 300 km

Lời giải

Tỉ lệ 1 : 3000.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 3000.000 cm hay 30 km trên thực địa.

=> 4 cm (trên bản đồ) bằng: 4 x 30 = 120 km (trên thực địa)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Bản đồ có thước tỉ lệ như sau:

 Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất

Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

A. 2 km

B. 5 km.

C. 10 km.

D. 8 km.

Lời giải

Quan sát thước tỉ lệ:

+ Đoạn thẳng đánh số 0 đến số 1: tương đương 1cm

+ Đoạn thẳng đánh số 0 đến số 2 (2km): đương đương 2cm

=> Thước tỉ lệ trên cho biết: 1cm trên bản đồ ứng với 1km trên thực địa, 2cm trên bản đồ ứng với 2km trên thực địa.

=> Vậy 5cm trên bản đồ ứng với 5km trên thực địa (bản đồ có tỉ lệ: 1 : 100.000)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Khoảng cách từ Hà Nội đến Nghệ An là 300 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 5 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?

A. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1: 6000.000

B. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1: 5000.000

C. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1: 600.000

D. Tỉ lệ của bản đồ đó là 1: 300.000

Lời giải

Trên thực địa, khoảng cách từ Hà Nội đến Nghệ An là 300 km, ứng với 5 cm trên bản đồ.

=> 1cm trên bản đồ ứng với: 300 : 5 = 60km trên thực địa

   Đổi 60km = 6000.000 cm

=> Tỉ lệ bản đồ là 1 : 6000.000, đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: