Top 50 bài tập Amino axit (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập Amino axit hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.
Bài tập Amino axit (mới nhất)
Câu 1:
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức
A. cacboxyl và hiđroxyl
B. hiđroxyl và amino
C. cacboxyl và amino
D. cacbonyl và amino
Câu 3:
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 2 và 2
B. l và 2
C. 2 và l
D. 1 và 1
Câu 4:
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 5:
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. dung dịch alanin
B. dung dịch glyxin
C. dung dịch lysin
D. dung dịch valin
Câu 7:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?
A. axit -aminopropionic
B. axit , Ꜫ -điaminocaproic
C. axit -aminoglutaric
D. axit aminoaxetic
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng
B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức
D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit
Câu 9:
Cho m gam phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là
A. 16,95
B. 11,25
C. 13,05
D. 22,50
Câu 10:
Amino axit X chứa một nhóm . Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A.
B.
C.
D.
Câu 11:
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
Câu 12:
Cho 0,1 mol (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,45
B. 0,60
C.0,35
D. 0,50.
Câu 13:
Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 16,64
B. 19,04
C. 17,74
D. 18,14
Câu 14:
Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
Câu 15:
Amino axit X có công thức . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%.
B. 10,687%.
C. 10,526%.
D. 11,966%.
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 4.8
C. 5.6.
D. 6,4
Câu 1:
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 2:
Tên thường của hợp chất H2N-CH2-COOH là
A. glixerin.
B. glyxin.
C. valin.
D. axit aminoetanoic.
Câu 3:
Tên thường của hợp chất CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH là
A. glixerin.
B. glyxin.
C. valin.
D. axit aminoetanoic.
Câu 4:
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất
CH3–CH(NH2)–COOH?
A. Alanin.
B. Axit 2-aminopropanoic.
C. Anilin.
D. Axit α-aminopropionic.
Câu 5:
Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. lysin.
B. alanin.
C. glyxin.
D. valin.
Câu 7:
Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?
A. Tất cả đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
B. Tất cả đều là tinh thể màu hồng.
C. Tất cả đều tan trong nước.
D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 9:
Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentanđioic), quỳ tím chuyển sang màu
A. đỏ.
B. chuyển sang đỏ sau đó mất màu.
C. mất màu.
D. xanh.
Câu 10:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Anilin.
B. Glyxin.
C. Valin.
D. Metylamin.
Câu 11:
Dung dịch nào làm xanh quì tím:
A. CH3CH(NH2)COOH
B. H2NCH2CH(NH2)COOH
C. ClH3NCH2COOH
D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
Câu 12:
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3
B. NaNO3
C. NaOH
D. HCl
Câu 13:
Amino axit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là
A. m = 2n.
B. m = 2n + 3.
C. m = 2n + 1.
D. m = 2n + 2.
Câu 14:
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 15:
Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 50,30.
B. 50,20.
C. 45,62.
D. 37,65.
Câu 1:
Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất
A. Valin
B. Alanin
C. Glyxin
D. Axit glutamic
Câu 2:
Cho các phát biểu sau:
1. Aminoaxit là những chất lỏng, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
2. Tên bán hệ thống của aminoaxit: axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
3. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
4. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
H3N+–CH2–COO–.
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3:
Cho các chất sau: (1) C2H6, (2) CH3-CH(NH2)-COOH, (3) CH3COOH, (4) C2H5OH. Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự giảm dần là
A. (2) > (3) > (4) > (1).
B. (3) > (4) > (1) > (2).
C. (4) > (3) > (2) > (1).
D. (2) > (3) > (1) > (4).
Câu 4:
Cho các khẳng định sau:
1. Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
2. Tất cả amino axit đều tan trong nước.
3. Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
4. Tất cả amino axit đều có vị chua.
Số đáp án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5:
Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là
A. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
B. HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
C. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH.
D. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa.
Câu 7:
α - amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH(NH2)COOH.
B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH.
D. C2H5-CH(NH2)-COOH.
Câu 8:
Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 9:
Cho các sơ đồ phản ứng:
Y và T lần lượt là
A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.
B. H2NCH2COONa và ClH3NCH2COOH.
C. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.
D. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.
Câu 10:
Cho các chất: H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH, (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH, H2N- CH2-COOH, H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Số chất làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11:
Có thể phân biệt dung dịch chứa Glyxin, lysin, axit glutamic bằng ?
A. Nước
B. NaOH
C. HCl
D. Qùy tím
Câu 12:
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. C2H5-CH(NH2)-COOH.
D. H2N- CH2-CH2-COOH.
Câu 13:
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là
A. H2N-C2H4-COOH
B. H2N-C3H6-COOH
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-C3H4-COOH
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được V lít CO2 và 4,5 gam H2O và 1,12 lít N2. Giá trị của V là:
A. 0,2
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,6
Câu 15:
Este X được điều chế từ α – aminoaxit và ancol metylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 44,5. Đun nóng 8,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 3 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
A. 28,6 gam
B. 11,15 gam
C. 28,7gam
D. 27,6 gam
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường
(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím
(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau: dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4
(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit
(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic
(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 2:
Cho các chất sau:
(1) ClH3NCH2COOH;
(2) H2NCH(CH3)-CONH-CH2COOH;
(3) CH3-NH3NO3;
(4) (HOOCCH2NH3)2SO4;
(5) ClH3N-CH2-CONH-CH2-COOH;
(6) CH3COOC6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thu được dung dịch chứa hai muối là bao nhiêu?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 3:
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,5 gam
B. 12,5 gam
C. 17 gam
D. 21,8 gam
Câu 4:
Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C4H11O3N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, cô cạn thì phần rắn thu được chỉ toàn chất vô cơ. Số CTCT phù hợp là:
A. 4
B. 8
C. 2
D. 3
Câu 6:
Cho 0,15 mol α – aminoaxit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Mặt khác 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol HCl, thu được 25,425 gam muối. Công thức của X là:
A. HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH.
B. H2N – CH2CH2CH2 – COOH.
C. CH3CH(NH2) – COOH.
D. HOOC – CH2CH(NH2) – COOH.
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8.
D. 171,0.
Câu 8:
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:
A. H2N-C3H5(COOH)2
B. H2N-C2H3(COOH)2
C. (H2N)2C3H5-COOH
D. H2N-C2H4-COOH
Câu 9:
Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). X là
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Lysin.
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.