Top 50 bài tập luyện tập: Este và chất béo (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập luyện tập: Este và chất béo hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.
Bài tập luyện tập: Este và chất béo (có đáp án)
Câu 1:
Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là
A. 3
B. 2
C. 4
D .5
Câu 3:
Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ?
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là
A. etyl axetat
B. etylen glicol oxalat
C. vinyl axetat
D. isopropyl propionat
Câu 5:
Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol ?
A.
B.
C.
D.
Câu 6:
Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả năng phản ứng với Na, NaOH và Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X và Y lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol , thu được 3,42 mol và 3,18 mol . Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16
B. 57,12
C. 60,36
D. 54,84
Câu 8:
Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng 42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg. % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là:
A. 40% và 60%
B. 36,55% và 63.45%
C. 42,15% và 57,85%.
D. 37,65% và 62,35%.
Câu 9:
Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10:
Khi cho 45,6 gam anhiđrit axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 82,23gam
B. 83,32gam
C. 60 gam
D. 53,64 gam
Câu 11:
Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:
A. 39,765kg
B. 39,719kg
C. 31,877kg
D. 43,689 kg
Câu 12:
Hai este A và B có CTPT và ’ và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol. Hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđehit, lượng anđehit này tác dụng với lượng dư dung dịch thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của thu được là:
A. 16,12 gam
B. 13,64 gam
C. 17,36 gam
D. 32,24 gam
Câu 13:
Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol
A.
B.
C.
D.
Câu 14:
Số đồng phân của este có công thức phân tử khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15:
Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic (với xúc tác loãng) thấy hiệu suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3 mol axit axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu?
A. 58,5%
B. 68,5%
C. 78%
D. 80%
Câu 1:
Este là gì?
A. Este có dạng RCOOR'
B. Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc OR' thì ta được este
C. Khi thay nhóm OH của ancol bằng gốc OR' thì ta được este
D. Este là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa
Câu 3:
Công thức phân tử của este A thuần chức mạch hở là . X thuộc loại este
A. No, đa chức
B. Không no, có 3 liên kết đôi trong phân tử, đơn chức
C. No, đơn chức
D. Không no, có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, đơn chức
Câu 4:
Một este X có công thức phân tử là và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 6:
Este X của axit axetic có chứa vòng benzen có công thức phân tử là . X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7:
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hidro là 30. Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Câu 8:
Tên gọi nào sau đây sai?
A. Phenyl axetat:
B. Metyl acrylat:
C. Metyl axetat:
D. n-propyl fomat:
Câu 9:
Chọn phát biểu sai:
A. Isoamyl axetat có mùi chuối.
B. Metyl fomat có mùi dứa.
C. Metyl fomat có mùi tỏi.
D. Etyl fomat ít tan trong nước.
Câu 10:
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, …… Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
A.
B.
C.
D.
Câu 11:
Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần
A. , ,
B. , ,
C. , ,
D. , ,
Câu 12:
Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch ở điều kiện thường?
A. metyl amin.
B. etyl axetat.
C. etyl propionat.
D. metyl acrylat.
Câu 13:
Câu nào sai khi nói về lipit?
A. Có trong tế bào sống
B. Nhẹ hơn nước, không tan trong nước
C. Tan trong nước
D. Bao gồm các chất béo, sáp, steroit,…
Câu 14:
Cho các chất sau: Tristearin, triolein, tripanmitin, trilinolein, metyl axetat. Ở nhiệt độ phòng có bao nhiêu chất có trạng thái lỏng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g và 0,45 mol . Công thức phân tử este là
A.
B.
C.
D.
Câu 1:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) ;
(2) ;
(3) ;
(4) ;
(5) ;
(6) ;
(7) .
Những chất thuộc loại este là:
A. (1), (2), (3), (5), (7)
B. (1), (3), (5), (6), (7)
C. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
D. (1), (2), (3), (6), (7)
Câu 2:
Este X mạch hở có công thức phân tử , được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
A.
B.
C. HCOOH
D.
Câu 3:
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 5:
Thủy phân este có công thức phân tử (trong môi trường axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. Rượu metylic
B. Metyl axetat
C. Axit axetic
D. Rượu etylic
Câu 6:
Este X có công thức phân tử . Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
Một este có công thức phân tử là , khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu Y. Oxi hóa rượu Y thành anđehit sau đó cho tham gia phản ứng tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol . Vậy tên gọi của este là:
A. Metyl propionat
B. Etyl axetat
C. n-propyl fomiat
D. Isoproyl fomiat.
Câu 8:
Khi cho 3,96 gam một este no, đơn chức X phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 0,45M vừa đủ thu được muối Y và ancol Z. Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Câu 9:
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A.
B.
C.
D.
Câu 10:
Chất X có CTPT . Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (t ) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X
A.
B.
C.
D.
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm các chất: , , . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được m gam và V (l) ở đktc. Cho V lít khí đó hấp thụ hết vào bình đựng dư. Sau phản ứng thu đươc 4,5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 0,45
B. 0,36
C. 0,81
D. 0,27
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí (ở đktc), thu được 6,38 gam . Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. và
B. và
C. và
D. và
Câu 13:
Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 75%.
B. 80%.
C. 65%.
D. 90%.
Câu 14:
Để phản ứng este hóa chuyển dịch ưu tiên theo chiều nghịch, cần dùng các giải pháp nào sau đây?
A. Dùng H2SO4đặc để hút nước và làm xúc tác
B. Tăng nồng độ của este tạo thành bằng cách cho thêm este vào.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol
D. Tăng áp suất của hệ
Câu 15:
Cho sơ đồ sau: →A→B→D→
Các chất A, B, D tương ứng là:
A. , ,
B. , ,
C. , ,
D. , ,
Câu 1:
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là:
A. và
B. và
C. và
D. và
Câu 2:
Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí . Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là:
A. 22,60
B. 40,60
C. 34,30
D. 34,51
Câu 3:
X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ . Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch trong dư thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là
A. và
B. và
C. và
D. và
Câu 4:
E có công thức cấu tạo là . Hiđro hóa m gam E bằng xúc tác Ni, vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm là 9,3 gam. Mặt khác đun nóng m gam E trong loãng sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag bằng
A. 3,24 gam
B. 6,48 gam
C. 16,2 gam
D. 24,3 gam
Câu 5:
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
(1) X + NaOH Y + Z
(2) Y + HCl + NaCl
(3) Z +
Công thức phân tử của X là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6:
X là một hợp chất có CTPT :
X + 2NaOH 2Y +
Y + Z + NaCl
Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol ?
A. 0,10 mol
B. 0,15 mol
C. 0,05 mol
D. 0,20 mol
Câu 7:
Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2 tác dụng với dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch , sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian.
Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 8,80 gam
B. 5,20 gam
C. 10,56 gam
D. 5,28 gam
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol thu được 0,285 mol . Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được gam muối. Giá trị a và lần lượt là
A. 0,8 và 8,82.
B. 0,4 và 4,32.
C. 0,4 và 4,56.
D. 0,75 và 5,62.
Câu 9:
Chất béo X gồm các triglixerit và các axit béo tự do. Trung hòa lượng axit béo có trong 100 gam chất béo cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 100 gam chất béo đó cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 102,48.
B. 104,24.
C. 103,86.
D. 106,32.
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 2,82 mol , thu được 2,01 mol và 1,84 mol . Mặt khác, cho 46,98 gam X trên tác dụng tối đa với x mol trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,165.
B. 0,330.
C. 0,110.
D. 0,220.