X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Top 50 bài tập luyện tập: Este và chất béo (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập luyện tập: Este và chất béo hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.

Bài tập luyện tập: Este và chất béo (có đáp án)

Câu 1:

Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT C3H6O2 có thể tác đụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là 

A. 3

B. 2

C. 4

D .5

Xem lời giải »


Câu 2:

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. C4H9OH  

B. C3H7COOH  

C. CH3COOC2H5

D. C6H5OH

Xem lời giải »


Câu 3:

Chất nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ?

A. HCOOC2H5

B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. CH3COOCH2CH=CH2

Xem lời giải »


Câu 4:

Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi  hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là

A. etyl axetat

B. etylen glicol oxalat

C. vinyl axetat

D. isopropyl propionat

Xem lời giải »


Câu 5:

Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol ?

A. CH2COOC2H52

B. C2H5COO2C2H4

C. CH3COOC2H4OOCH

D. CH3OOC-COOC2H5

Xem lời giải »


Câu 6:

Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả năng phản ứng với Na, NaOH và Na2CO3 Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. CTCT của X và Y lần lượt là

A. CH3COOH, CH3COOCH3

B. CH32CHOH, HCOOCH3

C. HCOOCH3, CH3COOH.

D. CH3COOH, HCOOCH3

Xem lời giải »


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

A. 53,16

B. 57,12

C. 60,36

D. 54,84

Xem lời giải »


Câu 8:

Một loại chất béo chỉ gồm panmitin và stearin. Đun nóng  42,82 kg chất béo trên với NaOH, khối lượng glixerol thu được 4,6 kg. % theo khối lượng của hai trieste trong chất béo trên là:

A. 40% và 60%  

B. 36,55% và 63.45%

C. 42,15% và 57,85%.

D. 37,65% và 62,35%.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một este đơn chức có % O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:

A. 1

B. 2    

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 10:

Khi cho 45,6 gam anhiđrit axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol thu được bao nhiêu gam este nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.

A. 82,23gam

B. 83,32gam       

C. 60 gam    

D. 53,64 gam

Xem lời giải »


Câu 11:

Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:

A. 39,765kg        

B. 39,719kg        

C. 31,877kg        

D. 43,689 kg

Xem lời giải »


Câu 12:

Hai este A và B có CTPT CH3COORCH3COOR và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol. Hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđehit, lượng anđehit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO2  H2O thu được là:

A. 16,12 gam

B. 13,64 gam      

C. 17,36 gam

D. 32,24 gam

Xem lời giải »


Câu 13:

Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol

A.  HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3          

B. CH3COOC6H5

C. CH3COOCH2COOCH3

D. CH3COOCH2OOCC2H5

Xem lời giải »


Câu 14:

Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO.

A. 1

B. 2    

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho 2 mol axit axetic tác dụng với 2 mol ancol metylic (với xúc tác H2SO4 loãng) thấy hiệu suất cực đại của quá trình đạt 69,1%. Nếu tiến hành thí nghiệm ở cùng nhiệt độ và xúc tác như trên với 3 mol axit axetic và 4 mol ancol metylic thì hiệu suất cực đại của quá trình este hóa là bao nhiêu?

A. 58,5%

B. 68,5%

C. 78%

D. 80%

Xem lời giải »


Câu 1:

Este là gì?

A. Este có dạng RCOOR'

B. Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc OR' thì ta được este

C. Khi thay nhóm OH của ancol bằng gốc OR' thì ta được este

D. Este là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa

Xem lời giải »


Câu 2:

Chất nào dưới đây không là este?

A. (CH3COO)3C3H5.

B. CH3COCH3.

C. CH3COOCH3.

D. CH3COOC6H5.

Xem lời giải »


Câu 3:

Công thức phân tử của este A thuần chức mạch hở là C5H8O4. X thuộc loại este

A. No, đa chức

B. Không no, có 3 liên kết đôi trong phân tử, đơn chức

C. No, đơn chức

D. Không no, có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, đơn chức

Xem lời giải »


Câu 4:

Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của este X là

A. CH3COOC2H5.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. C2H5.

Xem lời giải »


Câu 5:

Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2 là:

A. 9

B. 7

C. 8

D. 6

Xem lời giải »


Câu 6:

Este X của axit axetic có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C9H10O2. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 7:

Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hidro là 30. Công thức phân tử của X là

A. C5H10O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C2H4O2

Xem lời giải »


Câu 8:

Tên gọi nào sau đây sai?

A. Phenyl axetat: CH3COOC6H5

B. Metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3

C. Metyl axetat: C2H5COOCH3

D. n-propyl fomat: HCOOCH2CH2CH3

Xem lời giải »


Câu 9:

Chọn phát biểu sai:

A. Isoamyl axetat có mùi chuối.

B. Metyl fomat có mùi dứa.

C. Metyl fomat có mùi tỏi.

D. Etyl fomat ít tan trong nước.

Xem lời giải »


Câu 10:

Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, …… Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:

A. CH3COOCH2CH(CH3)2

B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3

D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3

Xem lời giải »


Câu 11:

Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần

A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH

B. CH3COOH, CH3CH2CH2OHCH3COOC2H5

C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5

D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OHCH3COOH

Xem lời giải »


Câu 12:

Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?

A. metyl amin.

B. etyl axetat.

C. etyl propionat.

D. metyl acrylat.

Xem lời giải »


Câu 13:

Câu nào sai khi nói về lipit?

A. Có trong tế bào sống

B. Nhẹ hơn nước, không tan trong nước

C. Tan trong nước

D. Bao gồm các chất béo, sáp, steroit,…

Xem lời giải »


Câu 14:

Cho các chất sau: Tristearin, triolein, tripanmitin, trilinolein, metyl axetat. Ở nhiệt độ phòng có bao nhiêu chất có trạng thái lỏng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H10O2

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: 

(1) CH3CH2COOCH3;

(2) CH3OOCCH3;

(3) HCOOC2H5;

(4) CH3COOH;

(5) CH3CH2COOCH3

(6) HOOCCH2CH2OH;

(7) CH3OOCCOOC2H5.

Những chất thuộc loại este là:

A. (1), (2), (3), (5), (7)

B. (1), (3), (5), (6), (7)

C. (1), (2), (3), (4), (5), (6)

D. (1), (2), (3), (6), (7)

Xem lời giải »


Câu 2:

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là

A. C3H5COOH

B. CH3COOH

C. HCOOH

D. C2H5COOH

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Xem lời giải »


Câu 4:

Số đồng phân mạch hở của chất có CTPT C3H6O2 là:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Xem lời giải »


Câu 5:

Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O2 (trong môi trường axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

A. Rượu metylic

B. Metyl axetat

C. Axit axetic

D. Rượu etylic

Xem lời giải »


Câu 6:

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là

A. CH3

B. (CH3)2

C. C2H5

D. CH3CH2CH2OH

Xem lời giải »


Câu 7:

Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu Y. Oxi hóa rượu Y thành anđehit Y1 sau đó cho Y1 tham gia phản ứng tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y1. Vậy tên gọi của este là:

A. Metyl propionat

B. Etyl axetat

C. n-propyl fomiat

D. Isoproyl fomiat.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khi cho 3,96 gam một este no, đơn chức X phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 0,45M vừa đủ thu được muối Y và ancol Z. Công thức phân tử của X là

A. C4H8O2

B. C4H6O2

C. C3H6O2

D. C3H4O2

Xem lời giải »


Câu 9:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COOCH3

B. C2H3COOC2H5

C. C2H5COOC2H5

D. CH3COOC2H5

Xem lời giải »


Câu 10:

Chất X có CTPT C4H8O2. Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (t ) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X

A. C2H5COOCH3

B. C2H3COOC2H5

C. C2H5COOC2H5

D. CH3COOC2H5

Xem lời giải »


Câu 11:

Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được m gam H2O và V (l) CO2 ở đktc. Cho V lít khí đó hấp thụ hết vào bình đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu đươc 4,5 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 0,45

B. 0,36

C. 0,81

D. 0,27

Xem lời giải »


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

A. C3H6O2 và C4H8O2

B. C2H4O2 và C5H10O2

C. C2H4O2 và C3H6O2

D. C3H4O2 và C4H6O2

Xem lời giải »


Câu 13:

Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

A. 75%.

B. 80%.

C. 65%.

D. 90%.

Xem lời giải »


Câu 14:

Để phản ứng este hóa chuyển dịch ưu tiên theo chiều nghịch, cần dùng các giải pháp nào sau đây?

A. Dùng H2SO4đặc để hút nước và làm xúc tác

B. Tăng nồng độ của este tạo thành bằng cách cho thêm este vào.

C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol

D. Tăng áp suất của hệ

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho sơ đồ sau: C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5

Các chất A, B, D tương ứng là:

A. C4H4, C4H6C4H10

B. CH3CHO, C2H5OHCH3COOH

C. C2H4, C2H6O2C2H5OH

D. C2H6, C2H5ClCH3COOH

Xem lời giải »


Câu 1:

Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là:

A. HCOOCH3 và HCOOC2H5

B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7

D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

Xem lời giải »


Câu 2:

Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là:

A. 22,60

B. 40,60

C. 34,30

D. 34,51

Xem lời giải »


Câu 3:

X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ C5H8O2. Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là

A. HCOOCH=C(CH3)-CH3 CH2=C(CH3)COOCH3

B. CH3COOCH2CH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3

C. CH2=CHCOOC2H5CH3COOCH=CH-CH3

D. CH3COOCH=CH-CH3 và C2H5COOCH=CH2

Xem lời giải »


Câu 4:

E có công thức cấu tạo là CH3COOCH = CH-CH3. Hiđro hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni, t0 vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm là 9,3 gam. Mặt khác đun nóng m gam E trong H2SO4 loãng sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag bằng

A. 3,24 gam

B. 6,48 gam

C. 16,2 gam

D. 24,3 gam

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

(1) X + NaOH t0 Y + Z

(2) Y + HClCH3COOH + NaCl

(3) Z + O2 xt,t0 CH3COOH

Công thức phân tử của X là:

A. C3H6O2

B. C4H6O2

C. C4H8O2

D. C5H8O2

Xem lời giải »


Câu 6:

X là một hợp chất có CTPT C6H10O5:

X + 2NaOH t0 2Y + H2O

Y + HClloãng  Z + NaCl

Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2?

A. 0,10 mol

B. 0,15 mol

C. 0,05 mol

D. 0,20 mol

Xem lời giải »


Câu 7:

Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.

+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.

+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian.

Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?

A. 8,80 gam

B. 5,20 gam

C. 10,56 gam

D. 5,28 gam

Xem lời giải »


Câu 8:

Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là

A. 0,8 và 8,82.

B. 0,4 và 4,32.

C. 0,4 và 4,56.

D. 0,75 và 5,62.

Xem lời giải »


Câu 9:

Chất béo X gồm các triglixerit và các axit béo tự do. Trung hòa lượng axit béo có trong 100 gam chất béo cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 100 gam chất béo đó cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 102,48.

B. 104,24.

C. 103,86.

D. 106,32.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 2,82 mol O2, thu được 2,01 mol CO2 và 1,84 mol H2O. Mặt khác, cho 46,98 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

A. 0,165.

B. 0,330.

C. 0,110.

D. 0,220.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập hóa học có lời giải hay khác: