X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Top 50 bài tập Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.

Bài tập Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (có đáp án)

Câu 1:

Chất nào sau đây là đisaccarit?

A. glucozơ   

B. saccarozơ

C. tinh bột

D. xenlulozơ

Xem lời giải »


Câu 2:

Chất nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?

A. amilozơ

B. amilopectin

C. saccarozơ 

D. xenlulozơ

Xem lời giải »


Câu 3:

Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan được CuOH2

B. Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc

C. Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh tím.

D. Xenlulozơ phản ứng với HNO3 dư có xúc tác thích hợp tạo xenlulozơ trinitrat

Xem lời giải »


Câu 4:

Khi thuỷ phân saccarozơ, sản phẩm thu được là

A. glucozơ và fructozơ

B. glucozơ

C. fructozơ

D. tinh bột

Xem lời giải »


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Saccarozơ làm mất màu nước brom

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

Xem lời giải »


Câu 6:

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 5,4 kg.

B. 5,0 kg

C.6,0 kg

D. 4,5 kg

Xem lời giải »


Câu 7:

Khối lượng saccarozơ thu được từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ, với hiệu suất thu hồi đạt 80% là

A. 104kg

B. 140kg

C. 105 kg

D. 106kg

Xem lời giải »


Câu 8:

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng  CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là

A. 405

B. 324

C. 486

D. 297

Xem lời giải »


Câu 9:

Thuỷ phân hoản toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đu nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 43,20

B. 4,32

C. 2,16

D.  21,60

Xem lời giải »


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

A. glucozơ

B. saccarozơ

C. fructozơ

D. mantozơ.

Xem lời giải »


Câu 11:

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Glucozơ và fructozơ đều là hợp chất đa chức

B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là C6H10O5n

D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, dễ kéo thành tơ

Xem lời giải »


Câu 12:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là

A. 30. 

B. 10.

C.21

D. 42.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ

B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm

C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.

D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc

Xem lời giải »


Câu 14:

Thuỷ phân m gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân là

A. 60%

B. 75%

C. 80%

D. 90%

Xem lời giải »


Câu 15:

Nhận xét nào dưới đây là đúng khi so sánh giữa xenlulozơ và tinh bột ?

A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

B. Xenlulozơ và tinh bột khi cháy đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O

C. Xenlulozơ có cấu trúc phân nhánh, còn tinh bột có cấu trúc thẳng

D. Xenlulozơ và tinh bột đều tan trong nước nóng

Xem lời giải »


Câu 16:

Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

A. với axit H2SO4

B. với kiềm

C. với dung dịch iot

D. thuỷ phân

Xem lời giải »


Câu 17:

Một cacbohiđrat không có tính khử. Thuỷ phân hoàn toàn 8,55 gam X rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nhẹ thu được 10,8 gam Ag. X là

A. xenlulozơ

B. saccarozơ.

C. glucozơ

D. fructozơ

Xem lời giải »


Câu 18:

Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam. 

B. 300 gam

C. 360 gam

D. 270 gam

Xem lời giải »


Câu 19:

Nhận xét nào dưới đây là sai ?

A. Saccarozơ là một đisaccarit

B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.

C. Khi thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ

D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ

Xem lời giải »


Câu 20:

Đốt cháy m gam hỗn họp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột cần V lít O2, (đktc) và a gam nước. Mối quan hệ giữa m, V và a là 

A. m=44V22,4+a

B. m=44V22,4+18a

C. m=12V22,4+a

D. m=12V22,4+2a

Xem lời giải »


Câu 1:

Thành phần chính của màng tế bào thực vật là

A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Gluxit (cacbohiđrat) chứa một gốc glucozơ và một gốc fructozơ trong phân tử là:

A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Mantozơ.

D. Xenlulozơ.

Xem lời giải »


Câu 3:

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là:

A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.

C. Mantozơ.

D. Xenlulozơ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào?

A. Monosaccarit.

B. Đisaccarit.

C. Polisaccarit.

D. Oligosaccarit.

Xem lời giải »


Câu 5:

Mantozơ chứa hai loại monosaccarit nào?

A. α- glucozơ và gốc β- fructozơ

B. β- glucozơ và gốc β- fructozơ

C. α- fructozơ và α- glucozơ

D. α- glucozơ và α- glucozơ

Xem lời giải »


Câu 6:

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là:

A. Đường phèn

B. Mật mía

C. Mật ong

D. Đường kính

Xem lời giải »


Câu 7:

Chất không tan được trong nước lạnh là:

A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

C. Saccarozơ.

D. Fructozơ.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là:

A. Amilozơ.

B. Amilopectin.

C. Glixerol.

D. Alanin.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào?

A. α-1,4-glicozit.

B. α-1,4-glucozit.

C. β-1,4-glicozit.

D. β-1,4-glucozit.

Xem lời giải »


Câu 10:

Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là

A. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.

B. Nho chứa nhiều saccarozơ.

C. Saccarozơ không còn nhóm OH hemiaxetal.

D. Mantozơ không có nhóm OH hemiaxetal.

Xem lời giải »


Câu 11:

Tính chất của saccarozơ là: Tan trong nước (1); chất kết tinh không màu (2); khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3); tham gia phản ứng tráng gương (4); phản ứng với Cu(OH)2 (5). Những tính chất đúng là:

A. (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (2), (3), (5).

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong các tính chất sau, tính chất không phải của saccarozơ là:

A. tan trong nước

B. chất kết tinh không màu

C. tham gia phản ứng tráng gương

D. phản ứng với Cu(OH)2

Xem lời giải »


Câu 13:

Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là:

A. CH3COOH

B. Mantozo

C. HCHO

D. Glucozo

Xem lời giải »


Câu 14:

Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brôm. Chất X là

A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.

C. Mantozơ.

D. Xenlulozơ.

Xem lời giải »


Câu 15:

Dãy các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:

A. Glucozo, glixerol, ancol etylic.

B. natri axetat, saccarozo, mantozo.

C. Axit axetic, glixerol, mantozo.

D. Ancol etylic, saccarozo, axit axetic.

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho các chất (và dữ kiện): (1) H2/Ni, to; (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) CH3COOH/H2SO4. Saccarozơ có thể tác dụng được với

A. (1), (2).

B. (2), (4).

C. (2), (3).

D. (1), (4).

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Mantozơ, axit fomic. Số chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 3:

Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc ) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là

A. Anđehit axetic

B. Glixerol

C. Saccarozo

D. Mantozo

Xem lời giải »


Câu 4:

Dung dịch X thuộc loại hợp chất cacbohiđrat. Cho X vào Cu(OH)2/OH- thấy Cu(OH)2 tan ra tạo dung dịch xanh lam, đun nóng thì không thấy có kết tủa đỏ gạch. Vậy X có thể là

A. saccarozơ

B. hồ tinh bột

C. mantozơ

D. glucozơ

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho dãy các dung dịch: Glucozo, fructozo, saccarozo, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi thủy phân saccarozơ trong môi trường axit cho dung dịch có tính khử, vậy chứng tỏ rằng:

A. saccarozơ có nhóm CHO trong phân tử.

B. saccarozơ có nhóm OH linh động, dễ dàng tham gia các phản ứng khử.

C. saccarozơ bị thủy phân cho ra các monosaccarit có tính khử.

D. saccarozơ có các nhóm OH hemiaxetal tự do.

Xem lời giải »


Câu 7:

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: glucozơ, fructozơ, saccarozơ:

A. Glucozơ < saccarozơ < fructozơ.

B. Fructozơ < glucozơ < saccarozơ.

C. Glucozơ < fructozơ < saccarozơ.

D. Saccarozơ < fructozơ < glucozơ.

Xem lời giải »


Câu 8:

Để tinh chế đường saccarozơ người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. Cu(OH)2.

B. CO2.

C. dd Ca(OH)2.

D. dd Ca(OH)2, CO2SO2.

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho các chất sau và các điều kiện tương ứng: Na, AgNO3/NH3, I2 , Cu(OH)2 ở t phòng, Br2. Số trường hợp có thể phân biệt dd saccarozơ và mantozơ là?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Xem lời giải »


Câu 10:

Tính chất của tinh bột là: Polisaccarit (1), không tan trong nước (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là:

A. (2), (5), (6), (7).

B. (2), (5), (7).

C. (3), (5).

D. (2), (3), (4), (6).

Xem lời giải »


Câu 11:

Thuốc thử nào dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau: ancol etylic, đường củ cải, đường mạch nha?

A. dd AgNO3/NH3.

B. Cu(OH)2.

C. Na kim loại.

D. dd CH3COOH.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho dãy các chất sau: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho cacbohiđrat X không phản ứng tráng bạc. Đun nóng 1 mol X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được 4 mol Ag. Vậy X là chất nào sau đây:

A. Xenlulozơ

B. Saccarozơ

C. Glucozơ

D. Mantozơ

Xem lời giải »


Câu 14:

Dung dịch chứa 21,6 gam glucozơ và 34,2 gam saccarozơ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sẽ được bao nhiêu gam bạc?

A. 21,6g

B. 25,92g

C. 12,96g

D. 47,52g

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho 150ml dung dịch mantozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch matozơ đã dùng là

A. 0,10M.

B. 0,20M.

C. 0,40M.

D. 0,80M

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozo H2O/H+,t0 X men rượu Y men giấm Z Y, xt, t0 T

Công thức của T là:

A. CH3COOH

B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOH

D. C2H5COOCH3

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ tan được trong nước.

(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.

(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.

(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag (b > a).Vậy X là chất nào sau đây:

A. Xenlulozơ

B. Saccarozơ

C. Glucozơ

D. Mantozơ

Xem lời giải »


Câu 5:

Dung dịch chứa 3 gam glucozơ và 3,42 gam saccarozơ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sẽ được bao nhiêu gam bạc?

A. 2,16g

B. 5,76g

C. 4,32g

D. 3,6g

Xem lời giải »


Câu 6:

Hỗn hợp X gồm saccarozo và glucozo cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,024 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là

A. 9,072 gam

B. 6,0 gam

C. 4,5 gam

D. 3,0 gam

Xem lời giải »


Câu 7:

Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,25 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 51,3 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là bao nhiêu (biết hiệu suất phản ứng tráng gương là 80%):

A. 21,6 gam.

B. 32,4 gam.

C. 17,28 gam.

D. 27,4 gam.

Xem lời giải »


Câu 8:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là

A. 42,0.

B. 30,0.

C. 14,0.

D. 37,8.

Xem lời giải »


Câu 9:

Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là

A. 97,14%.

B. 24,35%.

C. 5,41%.

D. 48,72%.

Xem lời giải »


Câu 10:

Lên men 60 gam glucozơ, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 10 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Hiệu suất phản ứng lên men là

A. 75,0%.

B. 60,0%.

C. 67,5%.

D. 54,0%.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập hóa học có lời giải hay khác: