X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Top 50 bài tập ôn tập Hóa học 12 Chương 7 (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập ôn tập Hóa học 12 Chương 7 hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.

Bài tập ôn tập Hóa học 12 Chương 7 (có đáp án)

Câu 1:

Trong các cặp kim loại sau: (1) Mg, Fe ; (2) Fe, Cu ; (3) Fe, Ag . Cặp kim loại khi tác dụng với dung dịch HNO3 có thể tạo ra dung dịch chứa tối đa 3 muối (không kể trường hợp tạo NH4NO3) là:

A. (1)

B. (1) và (2)

C. (2) và (3)

D. (1) và (2) và (3)

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch có chứa m1 gam muối. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1m2.

A. m1= m2

B.m1=0,5 m2

C. m1 > m2

D. . m1 < m2 

Xem lời giải »


Câu 4:

Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

A. Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa.

B. Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa.

C. Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa.

D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.

Xem lời giải »


Câu 5:

Hòa tan hết cùng 1 lượng Fe trong dd H2SO4 loãng(1), và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là:

A.  (1) bằng (2)

B.  (1) gấp đôi (2)

C.  (2) gấp rưỡi (1)

D.  (2) gấp ba (1)

Xem lời giải »


Câu 6:

Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thuỷ ngân này trong:

A. Dung dịch Zn(NO3)2

B. Dung dịch Sn(NO3)2

C. Dung dịch Pb(NO3)2

D. Dung dịch Hg(NO3)2

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng được dung dịch X. Dung dịch X gồm muối :

A. Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)2; AgNO3

C. Fe(NO3)3; AgNO3

D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong các hợp chất, những nguyên tố nào dưới đây có số oxi hóa đặc trưng là +2 ?

A. Au, Ni, Zn, Pb

B. Cu, Ni, Zn, Pb

C. Ag, Sn, Ni, Au

D. Ni, Zn, K, Cr

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng dung dịch thu được chứa những chất tan nào ?

A. HNO3; Fe(NO3)2.

B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)2.

D. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

Xem lời giải »


Câu 10:

Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 11:

Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:

A. Fe bị ăn mòn điện hóa

B. Sn bị ăn mòn điện hóa

C. Sn bị ăn mòn hóa học

D. Fe bị ăn mòn hóa học

Xem lời giải »


Câu 12:

Ngâm một miếng sắt kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng gì:

A. Lượng khí bay ra ít hơn

B. Lượng khí bay ra không đổi

C. Lượng khí bay ra nhiều hơn

D. Lượng khí ngừng thoát ra (do Cu bám vào miếng sắt)

Xem lời giải »


Câu 13:

Khi điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình

A. Khử ion kẽm

B. Khử nước

C. Oxi hóa nước

D. Oxi hóa kẽm

Xem lời giải »


Câu 14:

Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 15:

Bạc có lẫn đồng kim loại, dùng phương pháp hoá học nào sau đây để thu được bạc tinh khiết ?

A. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3

B. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO3)2

C. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl

D. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng

Xem lời giải »


Câu 16:

Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là

A. [Ar] 3d9 và [Ar] 3d14s2.

B. [Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d14s2.

C. [Ar] 3dvà [Ar] 3d3.

D. [Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d3.

Xem lời giải »


Câu 17:

Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?

A. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

B. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

C. Dẫn điện và nhiệt tốt.

D. Có tính nhiễm từ.

Xem lời giải »


Câu 18:

Những kim loại nào sau đây có thể điều chế từ oxit kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ?

A. Fe, Al, Cu

B. Mg, Zn, Fe

C. Fe, Sn, Ni

D. Al, Cr, Zn

Xem lời giải »


Câu 19:

Sắt có Z = 26. Cấu hình electron của Fe2+ là:

A. [Ar]3d44s2

B. [Ar]3d6

C. [Ar]3d54s1

D. 1s22s22p63s23p64s23d4

Xem lời giải »


Câu 20:

Hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4?

A. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt

B. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt rồi tan thành dung dịch màu xanh đậm

C. Xuất hiện dung dịch màu xanh

D. Không có hiện tượng

Xem lời giải »


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.

B. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.

C. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.

D. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.

Xem lời giải »


Câu 22:

Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?

A. Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.

B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.

C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.

D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.

Xem lời giải »


Câu 23:

Thiếc được điều chế tốt nhất bằng

A. Phương pháp thủy luyện

B. Phương pháp nhiệt luyện

C. Phương pháp điện phân nóng chảy

D. Phương pháp điện phân dung dịch

Xem lời giải »


Câu 24:

Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là

A. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.

B. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.

C. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi.

D. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

Xem lời giải »


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI).

B. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/Htrong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.

C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.

D. Ag không phản ứng với dd H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

Xem lời giải »


Câu 26:

Từ dung dịch FeSO4 có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào ? (các hóa chất và phương tiện có đủ)

A. Thủy luyện

B. Nhiệt luyện

C. Điện phân

D. Cả 3 phương án trên

Xem lời giải »


Câu 27:

Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe(II) có tính khử?

A. Fe(OH)2 to FeO + H2O

B. FeO + CO to Fe + CO2

C. FeCl2+2NaOH  Fe(OH)2+2NaCl

D.2FeCl2+Cl2 2FeCl3

Xem lời giải »


Câu 28:

Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4 đến dư ?

A. Xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong kiềm dư.

B. Đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.

C. Xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần khi kiềm dư.

D. Có khí mùi xốc bay ra.

Xem lời giải »


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Crom (VI) oxit là oxit bazơ.

B. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

C. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+.

D. Crom (III) oxit và crom (II) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.

Xem lời giải »


Câu 30:

Phản ứng nào sau đây sai?

A. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

B. Fe + H2O t>570oC FeO + H2

C. 3Fe + 4H2O t<570oC Fe3O4 + 4H2

D. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2  4Fe(OH)3

Xem lời giải »


Câu 1:

Các đồ vật bằng bạc để trong không khí lâu ngày bị xám đen do bạc phản ứng với các chất có trong không khí là

A. O2, hơi nước.

B. CO2, hơi H2O.

C. H2S, O2.

D. H2S, CO2

Xem lời giải »


Câu 2:

Cách đây hơn hai ngàn năm, người Trung Hoa đã biết dùng sắt để chế la bàn và đến ngày nay loại la bàn đó vẫn còn được sử dụng. Nhờ tính chất vật lí nào mà sắt có ứng dụng đó ?

A. Nhiệt độ nóng chảy cao

B. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

C. Có khối lượng riêng lớn

D. Có tính nhiễm từ

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa:

A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.

B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.

C. Fe(OH)3.

D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

Xem lời giải »


Câu 4:

Do Ni rất cứng nên ứng dụng quan trọng nhất của Ni là?

A. dùng trong ngành luyện kim.

B. mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt.

C. dùng làm chất xúc tác.

D. dùng làm dao cắt kính.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là:

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng? 

A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3

B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3

C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2

D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Bỏ qua sự thủy phân của các muối. Hai muối trong X là:

A. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

B. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)3 và AgNO3

D. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2

Xem lời giải »


Câu 8:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là

A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng

B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu

C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ

D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng

Xem lời giải »


Câu 9:

Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. Fe

Xem lời giải »


Câu 10:

Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào ?

A. Cu

B. Pb

C. Zn

D. Sn

Xem lời giải »


Câu 11:

X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,.... Chất X là

A. Zn(NO3)2

B. ZnSO4

C. ZnO

D. Zn(OH)2

Xem lời giải »


Câu 12:

Thêm bột sắt (dư) vào các dung dịch riêng biệt sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 (loãng), H2SO4 (đặc nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp phản ứng tạo ra muối Fe(II) là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.

B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.

C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.

D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.

Xem lời giải »


Câu 14:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.

(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Xem lời giải »


Câu 15:

Tôn lợp nhà thường là hợp kim nào dưới đây ?

A. Sắt tráng kẽm

B. Sắt tráng thiếc

C. Sắt tráng magie

D. Sắt tráng niken

Xem lời giải »


Câu 16:

Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là

A. a = 0,06; b = 0,03.

B. a = 0,12; b = 0,06.

C. a = 0,06; b = 0,12.

D. a = 0,03; b = 0,06.

Xem lời giải »


Câu 17:

Các số oxi hoá có thể có của bạc trong hợp chất là

A. +1

B. +2

C. +3

D. Cả 3 đều đúng

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho các phản ứng: 

(1) Fe3O4 + 4H2SO4(loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2

(2) Fe + H2O t>570oC FeO + H2 

(3) Fe(NO3)2 + HCl → FeCl3 + NO + H2

(4) FeS + H2SO4(đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + H2S + H2

Có bao nhiêu phản ứng viết đúng ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 19:

Cho một miếng Fe vào cốc đựng H2SO4 loãng. Bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau:

A. HgSO4

B. Na2SO4

C. Al2(SO4)3

D. MgSO4

Xem lời giải »


Câu 20:

Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:

CuFeS2 +O2, to+O2, to Y +X, to Cu.

Hai chất X, Y lần lượt là:

A. Cu2O, CuO

B. CuS, CuO

C. Cu2S, CuO

D. Cu2S, Cu2O

Xem lời giải »


Câu 21:

Sắt tây thường được dùng làm vỏ đồ hộp đựng thực phẩm. Hãy cho biết sắt tây là sắt được phủ bởi kim loại nào ?

A. Zn

B. Sn

C. Al

D. Ni

Xem lời giải »


Câu 22:

Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ một ít dung dịch KMnO4 vào dung dịch có chứa FeSO4 và H2SO4?

A. Xuất hiện màu tím hồng của dung dịch KMnO4

B. Mất màu tím hồng và xuất hiện màu vàng

C. Mất màu vàng và xuất hiện màu tím hồng

D. Cả A, B và c đều không đúng

Xem lời giải »


Câu 23:

Chất rắn X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch Y chỉ chứa 1 muối, axit dư và sinh ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dãy các chất nào sau đây phù hợp với X 

A. Cu; CuO; Fe(OH)2

B. CuFeS2; Fe3O4; FeO

C. FeCO3; Fe(OH)2; Fe(OH)3

D. Fe; Cu2O; Fe3O4

Xem lời giải »


Câu 24:

Vàng bị hoà tan trong nước cường toan tạo thành

A. AuCl và khí NO

B. AuCl3 và khí NO2

C. AuCl và khí NO2

D. AuClvà khí NO

Xem lời giải »


Câu 25:

Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

A. (1), (2), (3)

B. (1), (3), (5)

C. (1), (4), (5)

D. (1), (3), (4)

Xem lời giải »


Câu 26:

Kim loại nào sau đây có tác dụng hấp thụ tia gama, ngăn cản chất phóng xạ ?

A. Pt

B. Pd

C. Au

D. Pb

Xem lời giải »


Câu 27:

Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO

B. Fe2O3, NOvà O2

C. FeO, NO2 và O2

D. FeO, NO và O2

Xem lời giải »


Câu 28:

Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng dung dịch thu được chứa những chất tan nào ?

A. HNO3; Fe(NO3)2.

B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)2.

D. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

Xem lời giải »


Câu 29:

Cho biết số hiệu nguyên tử của Ag là 47. Cho biết vị trí của Ag trong bảng tuần hoàn:

A. Ô 47, chu kì 5, nhóm IA

B. Ô 47, chu kì 5, nhóm IB

C. Ô 47, chu kì 4, nhóm IB

D. Ô 47, chu kì 6, nhóm IIB

Xem lời giải »


Câu 30:

Cấu hình nào sau đây là cấu hình thu gọn của nguyên tử nguyên tố sắt (Z = 26) ?

A. [Ar] 3d8

B. [Ar] 3d74s1

C. [Ar] 3d64s2

D. [Ar]3d54s24p1

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho các chất sau (Fe, Fe2O3, Al, axit HCl, dung dịch NaOH) tác dụng với nhau từng đôi một, số phản ứng xảy ra là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem lời giải »


Câu 2:

Hỗn hợp kim loại nào sau đây tất cả đều tham gia phản ứng trực tiếp với muối sắt (III) trong dung dịch ?

A. Na, Al, Zn

B. Fe, Mg, Cu

C. Ba, Mg, Ni

D. K, Ca, Al

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho một miếng Fe vào cốc đựng H2SO4 loãng. Bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau:

A. HgSO4

B. Na2SO4

C. Al2(SO4)3

D. MgSO4

Xem lời giải »


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm Ag, Fe, Cu. Ngâm X trong dd chỉ chứa một chất tan Y, khuấy kỹ để pư xảy ra hoàn toàn, thấy còn lại một kim loại có khối lượng không đổi so với ban đầu. Biết Y tạo kết tủa với dd BaCl2. Chất Y là

A. AgNO3.

B. Fe2(SO4)3.

C. HCl.

D. H2SO4.

Xem lời giải »


Câu 5:

Dung dịch HI có thể khử được ion nào sau đây ? 

A. Fe2+

B. Fe3+

C. Cu2+

D. Al3+

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tính chất của sắt là tính khử.

B. Sắt tác dung với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng cho muối sắt (II).

C. Sắt thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

D. Sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được muối và khí hiđro.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Cho biết vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn:

A. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA

B. Ô 30, chu kì 5, nhóm IIB

C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB

D. Ô 30, chu kì 3 nhóm IIB

Xem lời giải »


Câu 8:

Chọn câu trả lời đúng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, vị trí của nguyên tố Fe là

A. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B.

B. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIB, sắt là nguyên tố phi kim.

C. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B.

D. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VB, sắt là kim loại nhóm B.

Xem lời giải »


Câu 9:

Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là:

A. FeO

B. Fe

C. CuO

D. Cu

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho các phản ứng:

(1) Cu2O + Cu2S

(2) Cu(NO3)2 

(3) CuO + CO

(4) CuO + NH3 

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Xem lời giải »


Câu 11:

Muối sắt được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật là

A. FeCl3

B. FeCl2

C. FeSO4

D. (NH4)SO4. Fe2(SO4)3.24H2O

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong các phản ứng sau phản ứng nào sai:

A. Fe + 2HCldd → FeCl2 + H2

B. Fe + CuSO4dd → FeSO4 + Cu

C. Fe + Cl2 → FeCl2

D. 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Xem lời giải »


Câu 13:

Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3; H2S và dung dịch CuSO4; H2S và dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong các cặp kim loại sau, cặp kim loại nào gồm hai nguyên tố không thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn ?

A. Ni, Zn

B. Cu, Au

C. Sn, Pb

D. Cu, Ag

Xem lời giải »


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hóa mạnh chuyển thành muối Cr(VI).

B. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hóa nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguôi, giải  phóng khí H2.

C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.

D. Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

Xem lời giải »


Câu 16:

Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch HCl           

(2) Fe + Cl2                  

(3) dung dịch FeCl2 + Cl2 
(4) Fe3O4 + dung dịch HCl      

(5) Fe(NO3)2 + HCl    

(6) dung dịch FeCl2 + KI
Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:

A. 1, 2, 3, 4

B. 2, 3, 4, 5

C. Chỉ 2, 3

D. Chỉ trừ 1

Xem lời giải »


Câu 17:

Nhúng các thanh Fe giống nhau lần lượt vào các dung dịch: AgNO3 (1), Al(NO3)3 (2), Cu(NO3)2 (3), Fe(NO3)3 (4). Các dung dịch có thể phản ứng với Fe là

A. 1 và 3

B. 1 và 2

C. 1,3 và 4

D. 1,2,3,4

Xem lời giải »


Câu 18:

Đồng  không tan được trong những dung dịch nào dưới đây?

A. dung dịch HCl có hòa tan O2

B. dung dịch FeCl3

C. dung dịch NH3 dư

D. dung dịch AgNO3

Xem lời giải »


Câu 19:

Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính dẻo cao nhất ?

A. Ag

B. Al

C. Au

D. Sn

Xem lời giải »


Câu 20:

Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. FeO hoặc Fe2O3

Xem lời giải »


Câu 21:

Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 → c Fe(NO3)3 + d NO + e H2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Xem lời giải »


Câu 22:

Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết a = b + 0,5c. Ta có :

A. Dung dịch X chứa 3 muối và Y chứa 2 kim loại.

B. Dung dịch X chứa 2 muối và Y chứa 2 kim loại.

C. Dung dịch X chứa 1 muối và Y có 2 kim loại.

D. Dung dịch X chứa 2 muối và Y có 1 kim loại.

Xem lời giải »


Câu 23:

Chọn câu trả lời đúng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, vị trí của nguyên tố Fe là

A. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B.

B. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIB, sắt là nguyên tố phi kim.

C. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B.

D. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VB, sắt là kim loại nhóm B.

Xem lời giải »


Câu 24:

Người Mông Cổ rất thích dùng bình làm bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng bạc bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do

A. Bình làm bằng Ag bền trong không khí.

B. Ag là kim loại có tính khử rất yếu.

C. Ion Ag+ có khả năng diệt trùng, diệt khuẩn (dù có nồng độ rất nhỏ).

D. Bình làm bằng Ag, chứa các ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh.

Xem lời giải »


Câu 25:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3
Mỗi mũi tên là một phản ứng, hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hoá khử

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem lời giải »


Câu 26:

Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được chất rắn và dung dịch. Vậy trong dung dịch có các muối là:

A. Cu(NO3)2

B. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

C. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2

D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, HNO3

Xem lời giải »


Câu 27:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là

A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng

B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu

C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ

D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng

Xem lời giải »


Câu 28:

Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:

- Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.

- Cho bột Cu vào phần 2.

- Sục Cl2 vào phần 3. 

Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá - khử là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem lời giải »


Câu 29:

Phản ứng nào sau đây đã được viết không đúng?

A. 3Fe + 2O to Fe3O4

B. 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3

C. 2Fe + 3I2 to 2FeI3

D. Fe + S to FeS

Xem lời giải »


Câu 30:

Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:

CuFeS2 +O2, to X +O2, to Y +X, to Cu.

Hai chất X, Y lần lượt là:

A. Cu2O, CuO

B. CuS, CuO

C. Cu2S, CuO

D. Cu2S, Cu2O

Xem lời giải »


Câu 1:

Sắp xếp tính khử của các kim loại theo chiều tăng dần?

A. Au, Ag, Pb, Sn, Ni, Fe, Zn

B. Au, Ag, Sn, Pb, Fe, Ni, Zn

C. Au, Ag, Sn, Pb, Ni, Fe, Zn

D. Au, Ag, Ni, Pb, Sn, Fe, Zn

Xem lời giải »


Câu 2:

Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch

A. một lượng sắt dư

B. một lượng kẽm dư

C. một lượng HCl dư

D. một lượng HNO3 dư

Xem lời giải »


Câu 3:

Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hòa tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)

A. c mol bột Al vào Y

B.  c mol bột Cu vào Y

C. 2c mol bột Al vào Y

D. 2c mol bột Cu vào Y

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là

A. dung dịch xuất hiện kết tủa đen

B. có kết tủa vàng

C. kết tủa trắng hóa nâu

D. không hiện tượng gì

Xem lời giải »


Câu 5:

Nhúng các thanh Fe giống nhau lần lượt vào các dung dịch: AgNO3 (1), Al(NO3)3 (2), Cu(NO3)2 (3), Fe(NO3)3 (4). Các dung dịch có thể phản ứng với Fe là

A. 1 và 3

B. 1 và 2

C. 1,3 và 4

D. 1,2,3,4

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là

A. Hematit đỏ

B. Hematit nâu

C. Manhetit

D. Xiđerit

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO và NO2 thu được dung dịch X và một phần kim loại Cu không tan. Muối trong dung dịch X là

A. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3

D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2

Xem lời giải »


Câu 8:

Nhóm nào sau đây gồm tất cả các kim loại đều khử ion Ag+ trong dung dịch AgNO3 ?

A. Zn, Fe, Ni

B. Zn, Pb, Au

C. Na, Cr, Ni

D. K, Mg, Mn

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong các phản ứng sau phản ứng nào sai:

A. Fe + 2HCldd → FeCl2 + H2

B. Fe + CuSO4dd → FeSO4 + Cu

C. Fe + Cl2 → FeCl2

D. 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho các phản ứng:

(1) Cu2O + Cu2S

(2) Cu(NO3)2 

(3) CuO + CO

(4) CuO + NH3 

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Xem lời giải »


Câu 11:

Ni tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

A. O2, F2, Cl2, H2

B. O2, Cl2, dung dịch H2SOđặc nóng, dung dịch AgNO3

C. F2, Cl2, dung dịch HNO3, dung dịch Fe(NO3)2 

D. S, F2, dung dịch NaCl, dung dịch Pb(NO3)2 

Xem lời giải »


Câu 12:

Có các hóa chất: H2O, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, dung dịch KI và dung dịch K2CrO4. Crom (III) oxit tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. H2O, HCl, NaOH, NaCl

B. HCl, NaOH

C. HCl, NaOH, K2CrO4

D. HCl, NaOH, KI

Xem lời giải »


Câu 13:

Khi vật làm bằng sắt tráng kẽm (Fe – Zn) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, quá trình xảy ra ở điện cực âm (anot) là

A. khử Zn

B. khử Hcủa môi trường

C. oxi hóa Fe

D. oxi hóa Zn

Xem lời giải »


Câu 14:

Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

B. Dung dịchvẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí CO2

Xem lời giải »


Câu 15:

Một vật làm bằng hợp kim Zn-Ni đặt trong không khí ẩm. Phát biểu sai là

A. Vật bị ăn mòn điện hóa

B. Có một dòng điện từ Zn sang Ni

C. Cực âm là Zn, xảy ra quá trình: Zn → Zn2+ + 2e

D. Zn bị ăn mòn vì Zn có tính khử mạnh hơn Ni

Xem lời giải »


Câu 16:

Phản ứng nào sau đây sai?

A. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

B. Fe + H2 FeO + H2

C. 3Fe + 4H2 Fe3O4 + 4H2

D. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2  4Fe(OH)3

Xem lời giải »


Câu 17:

Tìm phát biểu đúng về Sn ?

A. Thiếc không tan trong dung dịch kiềm đặc.

B. Thiếc là kim loại có tính khử mạnh.

C. Trong tự nhiên, thiếc được bảo vệ bằng lớp màng oxit nên tương đối trơ về mặt hóa học.

D. Trong mọi hợp chất, thiếc đều có số oxi hóa +2.

Xem lời giải »


Câu 18:

Thép là hợp kim của sắt chứa

A. hàm lượng cacbon lớn hơn 0,2%.

B. hàm lượng cacbon lớn hơn 2%.

C. hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%.

D. hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%.

Xem lời giải »


Câu 19:

Hiện tượng gì xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch FeCl2?

A. Xuất hiện màu nâu đỏ

B. Xuất hiện màu trắng xanh

C. Xuất hiện màu nâu đỏ rồi chuyển sang màu trắng xanh

D. Xuất hiện màu trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ

Xem lời giải »


Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước.

(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Xem lời giải »


Câu 21:

Cho các hoá chất:

(a) Dung dịch HNO3          

(b) Dung dịch H2S có hòa tan O2        

(c) O2

(d) Dung dịch FeCl3           

(e) Dung dịch H2SO4 loãng                

(f) Dung dịch NaCl

Kim loại Ag không tác dụng với chất nào ?

A. b, c, e

B. b, c

C. d, e, f

D. c, d, e, f

Xem lời giải »


Câu 22:

Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?

A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.

B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4])

C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 .

D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

Xem lời giải »


Câu 23:

Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất của crom:

Cr(OH)3 +KOH X +(Cl2+KOH) Y +H2SO4 Z +(FeSO4+H2SO4) T

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:

A. KCrO2, K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.

B. K2CrO4, KCrO2, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.

C. KCrO2, K2Cr2O7, K2CrO4, CrSO4.

D. KCrO2, K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3.

Xem lời giải »


Câu 24:

Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước?

A. Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.

B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.

C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.

D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.

Xem lời giải »


Câu 25:

Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại?

A. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

B. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

C. Dẫn điện và nhiệt tốt.

D. Có tính nhiễm từ.

Xem lời giải »


Câu 26:

Có các nguyên liệu: 

(1). Quặng sắt. 

(2). Quặng Cromit.

(3). Quặng Boxit.

 

(4). Than cốc.

(5). Than đá.

(6). CaCO3.

(7). SiO2.

Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:

A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (4), (7).

C. (1), (3), (5), (7).

D. (1), (4), (6), (7).

Xem lời giải »


Câu 27:

Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

B. Dung dịchvẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí CO2

Xem lời giải »


Câu 28:

Cho các chất:

(a) Dung dịch NaCN         

(b) Thủy ngân        

(c) Nước cường toan      

(d) Dung dịch HNO3

Chất có thể hòa tan vàng là

A. b, c

B. b, c, d

C. a, b, c

D. a, b, c, d

Xem lời giải »


Câu 29:

Thực hiện các phản ứng sau:

(1) Fe + dung dịch HCl           

(2) Fe + Cl2                   

(3) dung dịch FeCl2 + Cl2 

(4) Fe3O4 + dung dịch HCl      

(5) Fe(NO3)2 + HCl    

(6) dung dịch FeCl2 + KI

Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là

A. 1, 2, 3, 4

B. 2, 3, 4, 5

C. chỉ 2, 3

D. chỉ trừ 1

Xem lời giải »


Câu 30:

Cho các hoá chất:

(a) Dung dịch HNO3

(b) Dung dịch H2S có hòa tan O

(c) O2

(d) Dung dịch FeCl3

(e) Dung dịch H2SO4 loãng

(f) Dung dịch NaCl

Kim loại Ag không tác dụng với chất nào ? 

A. b, c, e

B. b, c

C. d, e, f

D. c, d, e, f

Xem lời giải »


Câu 1:

Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3; H2S và dung dịch CuSO4; H2S và dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng hoàn toàn ta thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa:

A. Fe(NO3)3, AgNO3, Fe(NO3)2.

B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)3, AgNO3.

D. AgNO3, Fe(NO3)2.

Xem lời giải »


Câu 3:

Có các phát biểu sau:

(1) Thiếc, chì là những kim loại mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

(2) Pb không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng lẫn dung dịch H2SO4 đặc nóng vì sản phẩm là PbSO4 không tan bọc ngoài kim loại, ngăn không cho phản ứng xảy ra tiếp.

(3) Sn, Pb bị hòa tan trong dung dịch kiềm, đặc nóng.

(4) Sn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc tạo ra cùng một loại muối.

Các phát biểu đúng là:

A. 1, 2

B. 2, 3

C. 1, 3

D. 3, 4

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho từ từ đến dư một lượng bột sắt vào trong bình đựng một lượng nhỏ khí clo đã được đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được trong bình là

A. FeCl2

B. FeCl2 và FeCl3

C. Fe và FeCl2 

D. Fe và FeCl3 

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa

A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.

B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.

C. Fe(OH)3.

D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có M = 42,5 đvC. Tỉ số x/y là:  

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Xem lời giải »


Câu 7:

Gang, thép là hợp kim của sắt. Tìm phát biểu đúng ?

A. Gang là hợp kim sắt – cacbon (5-10%).

B. Thép là hợp kim sắt – cacbon (2-5%).

C. Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt trong oxit bằng CO, Hhay Al ở nhiệt độ cao.

D. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hóa các tạp chất trong gang (C, Si, Mn,S, P..) thành oxit, nhằm giảm hàm lượng của chúng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Để bảo quản dung dịch muối sắt (II) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm vào dung dịch đó

A. Một thanh Cu

B. Một thanh Zn

C. Một thanh Fe

D. Một thanh AI

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong các cặp kim loại sau: (1) Mg, Fe ; (2) Fe, Cu ; (3) Fe, Ag . Cặp kim loại khi tác dụng với dung dịch HNO3 có thể tạo ra dung dịch chứa tối đa 3 muối (không kể trường hợp tạo NH4NO3) là:

A. (1)

B. (1) và (2)

C. (2) và (3)

D. (1) và (2) và (3)

Xem lời giải »


Câu 10:

Người chụp ảnh thường dùng dung dịch X để lau sạch những vết đen bám trên Ag. X là

A. Na2S2O3.

B. Na2S2O7.

C. Na2CrO4.

D. NaSCN.

Xem lời giải »


Câu 11:

Gang, thép là hợp kim của sắt. Tìm phát biểu đúng ?

A. Gang là hợp kim sắt – cacbon (5-10%).

B. Thép là hợp kim sắt – cacbon (2-5%).

C. Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt trong oxit bằng CO, Hhay Al ở nhiệt độ cao.

D. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hóa các tạp chất trong gang (C, Si, Mn,S, P..) thành oxit, nhằm giảm hàm lượng của chúng.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là

A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng

B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu

C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ

D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng

Xem lời giải »


Câu 13:

Dãy gồm các chất mà khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HI đều sinh ra sản phẩm có iot là

A. Fe2O3, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Cl2 

B. Fe(OH)3, FeO, FeCl3, Fe3O4 

C. AgNO3, Na2CO3, Fe2O3, Br2 

D. Fe3O4, FeO, AgNO3, FeS

Xem lời giải »


Câu 14:

Cho các dung dịch: Cu(NO3)2, AlCl3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, FeCl3. Số dung dịch tạo kết tủa với dung dịch NH3 dư là:

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Crom (VI) oxit là oxit bazơ.

B. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

C. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+.

D. Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.

Xem lời giải »


Câu 16:

Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

A. (1), (2), (3)

B. (1), (3), (5)

C. (1), (4), (5)

D. (1), (3), (4)

Xem lời giải »


Câu 17:

Cho các phát biểu về đồng, bạc, vàng như sau:

(1) Tính khử yếu dần theo thứ tự: Cu > Ag > Au

(2) Cả 3 kim loại đều tan trong dung dịch HNO3

(3) Cả 3 kim loại đều có thể tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất

(4) Dung dịch HNO3 chỉ hòa tan được Cu, Ag; còn không hòa tan được Au.

(5) Chỉ có Cu mới hòa tan trong dung dịch HCl, còn Ag, Au không hòa tan trong dung dịch HCl.

Số phát biểu đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem lời giải »


Câu 18:

Dãy gồm các chất mà khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HI đều sinh ra sản phẩm có iot là

A. Fe2O3, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Cl2 

B. Fe(OH)3, FeO, FeCl3, Fe3O4 

C. AgNO3, Na2CO3, Fe2O3, Br2 

D. Fe3O4, FeO, AgNO3, FeS

Xem lời giải »


Câu 19:

Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là

A. dung dịch xuất hiện kết tủa đen

B. có kết tủa vàng

C. kết tủa trắng hóa nâu

D. không hiện tượng gì

Xem lời giải »


Câu 20:

Vàng bị hoà tan trong nước cường toan tạo thành

A. AuCl và khí NO.

B. AuCl3 và khí NO2.

C. AuCl và khí NO2.

D. AuClvà khí NO.

Xem lời giải »


Câu 21:

Ni tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

A. O2, F2, Cl2, H2 

B. O2, Cl2, dung dịch H2SOđặc nóng, dung dịch AgNO3 

C. F2, Cl2, dung dịch HNO3, dung dịch Fe(NO3)2 

D. S, F2, dung dịch NaCl, dung dịch Pb(NO3)2 

Xem lời giải »


Câu 22:

Có các phát biểu về kẽm sau:
(a) Zn có thể tác dụng với các dung dịch HCl, HNO3 đặc nguội, NaOH;
(b) những đồ vật bằng Zn không bị han rỉ, không bị oxi hóa trong không khí và trong nước;
(c) có thể dùng Zn để đẩy Au ra khỏi phức xianua [Au(CN)2]- (phương pháp khai thác vàng);
(d) Zn không thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4 
(e) không tồn tại hợp chất ZnCO3 
Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem lời giải »


Câu 23:

Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là

A. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.

B. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.

C. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi.

D. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

Xem lời giải »


Câu 24:

Cho thanh Zn tác dụng với dung dịch CuSO4, nhận định đúng là:

A. Zn bị khử còn Cu2+ bị oxi hóa

B. Zn bị oxi hóa còn Cu2+ bị khử

C. Zn và Cu đều bị oxi hóa

D. Zn và Cu đều bị khử

Xem lời giải »


Câu 25:

Cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch có chứa m1 gam muối. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2.

A. m1 = m2

B. m1 = 0,5m2

C. m1 > m2

D. m1 < m2

Xem lời giải »


Câu 26:

Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể K2Cr2O7, sau đó cho nước vào và khuấy đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu của dung dịch X và Y lần lượt là:

A. Màu vàng và màu da cam

B. Màu nâu đỏ và màu vàng

C. Màu da cam và màu vàng

D. Màu vàng và màu nâu đỏ

Xem lời giải »


Câu 27:

Có bao nhiêu chất tan trong dung dịch NH3 trong các chất: Cu(OH)2, AgCl,Ni, Zn(OH)2,Pb, Sn? 

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem lời giải »


Câu 28:

Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là:

A. 0,015 mol và 0,04 mol

B. 0,015 mol và 0,08 mol

C. 0,03 mol và 0,08 mol

D. 0,03 mol và 0,04 mol

Xem lời giải »


Câu 29:

Những bức tranh cổ (vẽ bằng bột chì, thành phần chính là muối bazơ 2PbCO3.Pb(OH)2) thường có màu đen. Hãy cho biết có thể dùng chất nào dưới đây để phục hồi bức tranh cổ này ?

A. H2O2 

B. HNO3 

C. H2SO4 

D. AgNO3 

Xem lời giải »


Câu 1:

Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là:

A. 2,80

B. 3,36

C. 3,08

D. 4,48.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là:

A. Fe3O4

B. Fe2O3

C. FeO

D. FeO hoặc Fe2O3

Xem lời giải »


Câu 3:

Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:

A. 19,81%

B. 29,72%

C. 39,63%

D. 59,44%

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở (dktc). Giá trị của m là:

A. 70                   

 B. 56

C. 84

D. 112

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 0,1 mol FeCl3 vào dung dịch Na2CO3 có dư, độ giảm khối lượng dung dịch là:

A. 6,6 gam

B. 14,6 gam

C. 17,3 gam

D. 10,7 gam

Xem lời giải »


Câu 6:

Ngâm 15 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được 16 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là:

A. 53,34% và 46,66%

B. 46,67% và 53,33%

C. 40% và 60%

D. 60% và 40%

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng AgNO3 thu được là:

A. 3,6

B. 3,24

C. 2,16

D. 1,08

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:

A. 9,75

B. 8,75

C. 7,80

D. 6,50

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là:

A. 8,2

B. 8

C. 7,2

D. 6,8

Xem lời giải »


Câu 10:

Ngâm một kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau một thời gian thu dược 4,368 lit khí H2 (đktc) và khối lượng kim loại giảm 3,51 gam. Kim loại đã dùng là:

A. Mg

B. Al

C. Cu

D. Zn

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho bột Cu dư vào 2 cốc đựng V1 (lít) dung dịch HNO3 4M và V2 (lít) dung dịch hỗn hợp HNO3 3M và H2SO4 1M đều thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất thoát ra. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:

A. V1 = 1,40V2

B. V1 = 0,8V2

C. V1 = 0,75V2

D. V1 = 1,25V2

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho 16,8 gam bột sắt vào V lít dung dịch HNO3 0,5 M thu được 8,4 gam kim loại dư . Tính thể tích khí thu được.

A. 2,24l

B. 1,12l

C. 3,36l

D. 4,48l

Xem lời giải »


Câu 13:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 46,4 gam

B. 52,8 gam

C. 43,2 gam

D. 48,0 gam

Xem lời giải »


Câu 14:

Hòa tan m(g) hỗn hợp Fe và Cu, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X; 0,448 lít NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m (g) kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 5,4g

B. 6,4g

C. 11,2g

D. 4,8g

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là:

A. 3x

B. y

C. 2x

D. 2y

Xem lời giải »


Câu 16:

Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là: 

A. 23,2 gam

B. 34,8 gam

C. 11,6 gam

D. 46,4 gam

Xem lời giải »


Câu 17:

Hoà tan 3,24 gam Ag bằng V ml dung dịch HNO3 0,7M thu được khí NO duy nhất và V ml dung dịch X trong đó nồng độ mol của HNO3 dư bằng nồng độ mol của AgNO3. Giá trị của V là:

A. 50

B. 100

C. 80

D. 75

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho 19,2 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất No (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây:

A. Mg

B. Cu

C. Fe

D. Zn

Xem lời giải »


Câu 19:

Cho 23,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M. Khuấy đều thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết; đổ tiếp từ từ dung dịch Y (H2SO4 5M) vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì cần vừa hết 44ml, thu được dung dịch Y. Lấy 1/2 dung dịch Y, cho dung dịch NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Z nặng 15,6 gam. Số mol Fe có trong hỗn hợp X là:

A. 0,06

B. 0,12

C. 0,24

D. 0,36

Xem lời giải »


Câu 20:

Dung dịch X có 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuSO4. Cho khí H2S lội qua dung dịch X đến dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 30,4

B. 39,2

C. 12,8

D. 16,0

Xem lời giải »


Câu 21:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có M = 42,5 đvC. Tỉ số x/y là:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Xem lời giải »


Câu 22:

Hòa tan 1 gam một mẫu quặng chứa Au vào hỗn hợp cường thủy có dư, sau khi vàng hòa tan hoàn toàn thấy tiêu tốn 0,002 mol HNO3. Khối lượng Zn tối thiểu cần dùng để thu hồi lượng Au từ dung dịch thu được là:

A. 0,195 gam

B. 0,065 gam

C. 0,130 gam

D. 0,65 gam

Xem lời giải »


Câu 23:

X là hỗn hợp gồm Fe và hai oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là: 

A. 11,11%

B. 29,63%

C. 14,81%

D. 33,33%

Xem lời giải »


Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là:

A. x + y = z + t

B. x + y = 2z + 3t

C. x + y = 2z + t

D. x + y = 2z + 2t 

Xem lời giải »


Câu 25:

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:

A. 600ml

B. 200ml

C. 800ml

D. 400ml

Xem lời giải »


Câu 1:

Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:

A. 2,24

B. 5,60

C. 3,36

D.4,48

Xem lời giải »


Câu 2:

Khi hoà tan hoàn toàn 0,05 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO sản phẩm khử duy nhất lần lượt là:

A. 0,05 và 0,02

B. 0,15 và 0,03

C. 0,15 và 0,05

D. 0,05 và 0,15

Xem lời giải »


Câu 3:

Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:

A. 370

B. 220

C. 500

D. 420

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Cô cạn Y được 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:

A. 6,5

B. 7,80

C. 2,4375

D. 4,875

Xem lời giải »


Câu 5:

Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

A. 11,2 gam

B. 10,2 gam

C. 7,2 gam

D. 6,9 gam

Xem lời giải »


Câu 6:

Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng 0,03 mol oxit sắt, khí sau phản ứng cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 g kết tủa. Vậy công thức của oxit sắt là:

A. Fe3O4

B. FeO

C. Fe2O3

D. Fe3O4 hoặc FeO

Xem lời giải »


Câu 7:

Y là một hỗn hợp gồm sắt và hai oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3.
Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:

A. 10,16

B. 16,51

C. 11,43

D. 15,24

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4  , khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch  trước phản ứng.

A. 0,1M

B. 0,15M

C. 0,12M

D. 0,2M

Xem lời giải »


Câu 9:

Cho 23,8 gam kim loại M tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng tạo ra ion M2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M để tạo ra ion M4+ và Fe2+. M là: 

A. Sn

B. Pb

C. Au

D. Zn

Xem lời giải »


Câu 10:

Nhúng một miếng đồng vào dung dịch chứa 100 ml AgNO3 0,3M. Sau một thời gian lấy miếng đồng ra thấy khối lượng tăng lên 1,52 gam. Vậy nồng độ của AgNO3 sau phản ứng là:

A. 0,1M

B. 0,2M

C. 0,5M

D. 0,04M

Xem lời giải »


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 13,64

B. 11,88

C. 17,16

D. 8,91

Xem lời giải »


Câu 12:

Hoà tan một đinh thép có khối lượng 1,14 gam bằng dd H2SO4 loãng dư, phản ứng xong loại bỏ kết tủa, được dd X. Dd X làm mất màu 40 ml dd KMnO4 0,1M. Hàm lượng sắt nguyên chất có trong đinh thép là (Cho rằng trong đinh thép, chỉ có Fe tác dụng với H2SO4 loãng).

A. 98,1%

B. 98,2%

C. 99,4%

D. 99,5%

Xem lời giải »


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:

A. 52,2

B. 48,4

C. 54,0

D. 58,0

Xem lời giải »


Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn 11,15 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:

A. 0,10

B. 0,075

C. 0,125

D. 0,15

Xem lời giải »


Câu 15:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M? 

A. 112 ml

B. 84 ml

C. 42 ml

D. 56 ml

Xem lời giải »


Câu 16:

Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm a và b là:

A. a = 0,06; b = 0,03

B. a = 0,12; b = 0,06

C. a = 0,06; b = 0,12

D. a = 0,03; b = 0,06

Xem lời giải »


Câu 17:

Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Mg

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

A. 360

B. 240

C. 400

D. 120

Xem lời giải »


Câu 19:

Dung dịch X gồm FeCl2 và FeCl3 được chia làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí thu được 0,5 mol Fe(OH)3.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 1,3 mol AgCl.
Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 là:

A. 4:1

B. 3:2

C. 1:4

D. 2:3

Xem lời giải »


Câu 20:

Hòa tan 120 gam một mẫu quặng chứa vàng vào lượng dư nước cường thủy. Kết thúc phản ứng có 0,015 mol HCl tham gia phản ứng. Thành phần % về khối lượng của vàng trong mẫu quặng trên là:

A. 0,82%

B. 1,23%

C. 1,64%

D. 2,46%

Xem lời giải »


Câu 21:

Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim loại. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 6,72 lít

D. 5,6 lít

Xem lời giải »


Câu 22:

Hỗn hợp X gồm Ag, Fe, Cu. Ngâm X trong dd chỉ chứa một chất tan Y, khuấy kỹ để pư xảy ra hoàn toàn, thấy còn lại một kim loại có khối lượng không đổi so với ban đầu. Biết Y tạo kết tủa với dd BaCl2. Chất Y là: 

A. Na2SO4

B. Fe2(SO4)3

C. HCl

D. H2SO4

Xem lời giải »


Câu 23:

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu lượng kết tủa là:

A. 43,05 gam

B. 59,25 gam

C. 53,85 gam

D. 48,45 gam

Xem lời giải »


Câu 24:

Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 38,72

B. 35,50

C. 49,09

D. 34,36

Xem lời giải »


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.

A. 2,24l

B. 5,6l

C. 4,48l

D. 3,36l

Xem lời giải »


Câu 1:

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:

A. 400 ml

B. 200 ml

C. 800 ml

D. 600 ml

Xem lời giải »


Câu 2:

Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch KMnO4 0,25M trong H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Giá trị V là:

A. 2,24

B. 0,28

C. 1,4

D. 0,336

Xem lời giải »


Câu 3:

Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 (lít) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:

A. Cr2O3

B. FeO

C. Fe3O4

D. CrO

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho một đinh sắt lượng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:

A. Đồng (Cu)

B. Thủy ngân (Hg)

C. Niken (Ni)

D. Bạc (Ag)

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M . Tính khối lượng muối thu được:

A. 21,1g

B. 10,55g

C. 42,2g

D. 18g

Xem lời giải »


Câu 6:

X là hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl dư được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,5M được dung dịch Z và chất rắn E. Lọc tách E và sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z được dung dịch F. Cho dung dịch F tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa G. Nung G đến khối lượng không đổi được (m + 0,24) gam chất rắn H. Tỉ lệ mol của Fe3O4 và Fe2O3 trong X là:

A. 2 : 3

B. 3 : 2

C. 1 : 3

D. 3 : 1

Xem lời giải »


Câu 7:

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là:

A. 10,5g

B. 10,76g

C. 11,2g

D. 12,8g

Xem lời giải »


Câu 8:

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,04 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:

A. 1,44

B. 5,36

C. 2,72

D. 3,60

Xem lời giải »


Câu 9:

Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO3 và thanh thứ hai vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hai giảm 1% (so với ban đầu). Biết rằng số mol M phản ứng ở hai thanh là như nhau. Vậy M là:

A. Cd

B. Fe

C. Zn

D. Cu

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở (dktc). Giá trị của m là:

A. 70

B. 56

C. 84

D. 112

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với 200 ml dung dịch CuSO4  0,525M. khuấy kỹ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) thu được hai kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B. Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu lit dung dịch HNO3  2M,  biết phản ứng tạo ra NO.

A. 0,12l

B. 0,15 l

C. 0,18l

D. 0,2l

Xem lời giải »


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. Giá trị của m là:

A. 40,5

B. 50,4

C. 50,2

D. 50

Xem lời giải »


Câu 13:

Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít khí H2 đktc . Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H2 đktc . Hãy xác định công thức hóa học của oxit đã dùng:

A. Fe2O3

B. MgO

C. Fe3O4

D. Al2O3

Xem lời giải »


Câu 14:

Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:

A. 370

B. 220

C. 500

D. 420

Xem lời giải »


Câu 15:

Hoà tan hoàn toàn 33,8 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có cùng số mol) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 57,4 gam

B. 104,5 gam

C. 82,8 gam

D. 79 gam

Xem lời giải »


Câu 16:

Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là:

A. 12,8

B. 6,4

C. 9,6

D. 3,2

Xem lời giải »


Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là: 

A. 35,7 gam

B. 36,7 gam

C. 53,7gam

D. 63,7 gam

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch  đã dùng.

A. 0,1M

B. 0,12M

C. 0,2M

D. 0,05M

Xem lời giải »


Câu 19:

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là kim loại nào?

A. Zn

B. Fe

C. Al

D. Ni

Xem lời giải »


Câu 20:

Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 (đktc) và 2,24 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 5,6

B. 8,4

C. 18

D. 18,2

Xem lời giải »


Câu 21:

Cho 100 ml dung dịch FeSO4 1M vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời KMnO4 0,04 M và H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 127,20

B. 128,98

C. 152,28

D. 150,58

Xem lời giải »


Câu 22:

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?

A. 0,1 l

B. 0,12 l

C. 0,02 l

D.0,24 l

Xem lời giải »


Câu 23:

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là:

A. 10,5g

B. 10,76g

C. 11,2g

D. 12,8g

Xem lời giải »


Câu 24:

Cho 0,02 mol Fe vào dung dịch chứa 0,045 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

A. 4,32

B. 2,16

C. 1,08

D. 4,86

Xem lời giải »


Câu 25:

Trước đây người ta thường trộn vào xăng chất Pb(C2H5)4. Khi đốt cháy xăng trong các động cơ, chất này thải vào không khí PbO, đó là một chất rất độc. Hằng năm người ta đã dùng hết 227,25 tấn Pb(C2H5)4 để pha vào xăng (nay người ta không dùng nữa). Khối lượng PbO đã thải vào khí quyển gần với giá trị nào sau đây nhất

A. 185 tấn

B. 155 tấn

C. 145 tấn

D. 165 tấn

Xem lời giải »


Câu 1:

Hoà tan hoàn toàn 33,8 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có cùng số mol) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 57,4 gam

B. 104,5 gam

C. 82,8 gam

D. 79 gam

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đựơc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:

A. 8,10 và 5,43

B. 1,08 và 5,16

C. 0,54 và 5,16

D. 1,08 và 5,43

Xem lời giải »


Câu 3:

Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 68,2

B. 28,7

C. 10,8

D. 57,4

Xem lời giải »


Câu 4:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,0 lít

B. 0,6 lít

C. 0,8 lít

D. 1,2 lít

Xem lời giải »


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 đktc và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 vào sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8.736 lít NO2 (đktc). Giá trị m là?

A. 60,02

B. 52,21

C. 62,22

D. 55,04

Xem lời giải »


Câu 6:

Khử 4,8 gam một oxit kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao, cần 2,016 lít H2. Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl, thu được 1,344 lít H2. Biết các khí đo ở đktc. Vậy oxit cần tìm là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. CuO

D. Ag2O

Xem lời giải »


Câu 7:

Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:

A.112ml

B. 224 ml

C. 336 ml

D. 448 ml

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết a = b + 0,5c. Ta có:

A. Dung dịch X chứa 3 muối và Y chứa 2 kim loại

B. Dung dịch X chứa 2 muối và Y chứa 2 kim loại

C. Dung dịch X chứa 1 muối và Y có 2 kim loại

D. Dung dịch X chứa 2 muối và Y có 1 kim loại

Xem lời giải »


Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol Al; 0,05 mol Zn và 0,03 mol Fe cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 a mol/l. Giá trị của a là?

A. 0,425

B. 0,5

C. 0,625

D. 0,75

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 1 : 2 , tan hết trong dung dịch H 2SO4 (đặc/nóng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,6544 lít hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2 (đktc). Biết Y phản ứng được với tối đa 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được m’ gam kết tủa. Giá trị của m’ là:

A. 11,82

B. 12,18

C. 18,12

D. 13,82

Xem lời giải »


Câu 11:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,0 lít

B. 0,6 lít

C. 0,8 lít

D. 1,2 lít

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim lọai. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 6,72 lít

D. 5,6 lít

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:

A. 1,92

B3,20

C. 0,64

D. 3,84

Xem lời giải »


Câu 14:

Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:

A. 1,92 gam

B. 3,20 gam

C. 0,64 gam

D. 3,84 gam

Xem lời giải »


Câu 15:

Nung một lượng muối sunfua của một kim loại hóa trị không đổi trong bình chứa oxi dư thì thoát ra 5,6 lít khí X (đktc) và chất rắn Y. Chất rắn Y được nung với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho toàn bộ khí X đi chậm qua bột Cu dư nung nóng thì thể tích khí giảm đi 20%. Công thức của muối sunfua là:

A. PbS

B. Cu2S

C. ZnS

D. FeS

Xem lời giải »


Câu 16:

Khử hoàn toàn 0,1 mol oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao, rồi dẫn sản phẩm tạo thành vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy tạo thành 30 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt.

A. Fe2O3

B. FeO

C. Fe3O4

D. Cả A và B

Xem lời giải »


Câu 17:

Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là: 

A. 2,688 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 5,6 lít

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hơp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 17,8 và 4,48

B. 17,8 và 2,24

C. 10,8 và 4,48

D. 10,8 và 2,24

Xem lời giải »


Câu 19:

Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SOđặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?

A. 15g

B. 9g

C.18g

D. 24g

Xem lời giải »


Câu 20:

Người ta nướng 1 tấn quặng cancosin có 9,2% Cu2S và 0,77% Ag2S về khối lượng, biết hiệu suất quá trình điều chế Cu và Ag lần lượt đạt 75% và 82%. Khối lượng Cu và Ag thu được lần lượt là: 

A. 25,6 kg và 2,55 kg

B. 55,2 kg và 5,5 kg

C. 51,8 kg và 10,03 kg

D. 24,8 kg và 7,89 kg

Xem lời giải »


Câu 21:

Cho 2,24g bột sắt vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch X. Chất rắn Y có khối lượng là:

A. 3,32g

B. 4,4g

C. 4,08g

D. 5,4g

Xem lời giải »


Câu 22:

Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO duy nhất. Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là:

A. 16,24 gam

B. 11,2 gam

C. 16,8 gam

D. 9,6 gam

Xem lời giải »


Câu 23:

Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Vậy nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng là:

A. 0,75M

B. 0,5M

C. 0,65M

D. 0,8M

Xem lời giải »


Câu 24:

Nhúng một lá kim loại M (hóa trị II) nặng 56 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn đượng 18,8 g muối khan kim loại M là:

A. Mg

B. Zn

C. Cu

D. Fe

Xem lời giải »


Câu 25:

Khi cho cùng một lượng kim loại M tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 đặc nóng thì khối lượng SO2 sinh ra gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác, khối lượng muối clorua bằng 31,75% khối lượng muối sunfat. Vậy M là:

A. Fe

B. Cu

C. Al

D. Mg

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho hỗn hợp A gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch  thấy thoát ra 0,448 lít khí NO duy nht (đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được.

A. 54g

B. 42g

C. 36g

D. 32g

Xem lời giải »


Câu 2:

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:

A. 600ml

B. 200ml

C. 800ml

D. 400ml

Xem lời giải »


Câu 3:

Nhúng một đinh sắt vào 150ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt sấy khô, thấy khối lượng tăng lên 1,2g. Vậy nồng độ ban đầu của CuSO4 là:

A. 1M

B. 2,5M

C. 2M

D. 0,5M

Xem lời giải »


Câu 4:

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch B chứa hỗn hợp 7,06g muối và 0,05 mol NO2 (duy nhất). Giá trị của m là:

A. 2,2

B. 3,06

C. 2,58

D. 3,96

Xem lời giải »


Câu 5:

Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?

A. 70%

B. 75%

C. 80%

D. 85%

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 40 g hỗn hợp các oxit gồm ZnO, FeO, Fe3O4 và CuO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 5M thì thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

A.53,75

B. 54,25

C. 62,25

D. 40,8

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là:

A. 5,6

B. 7,2

C. 8,4

D. 10

Xem lời giải »


Câu 8:

Nhúng một đinh sắt vào 150ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt sấy khô, thấy khối lượng tăng lên 1,2g. Vậy nồng độ ban đầu của CuSO4 là:

A. 1M

B. 2,5M

C. 2M

D. 0,5M

Xem lời giải »


Câu 9:

Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).

A. 22,4l

B. 4,48 l

C. 5,6 l

D. 6,72 l

Xem lời giải »


Câu 10:

Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:

A. 3,24g

B. 2,28g

C. 17,28g

D. 24,12g

Xem lời giải »


Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn m (g) một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thu được a mol SO2 (duy nhất). Mặt khác, sau khi khử hoàn toàn m (g) oxit trên bằng H2 ở nhiệt độ cao rồi cho toàn bộ lượng sắt tạo thành vào H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 9a mol SO2 (duy nhất). Vậy oxit sắt là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO hoặc Fe2O3

Xem lời giải »


Câu 12:

Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4   đặc nóng thu được 5,6 lít SO2  . Hãy xác định khối lượng của hỗn hợp X.

A. 40g

B. 20g

C.25g

D.32g

Xem lời giải »


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 3,86g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu thu được 4,66g oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với dung dịch axit H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml). Vậy thể tích H2SO4 cần dùng tối thiểu là:

A. 21,1 ml

B.21,5 ml

C. 23,4 ml

D. 19,6 ml

Xem lời giải »


Câu 14:

Một hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4. Nếu cho khí CO dư nung nóng đi qua m gam hỗn hợp trên, sau khi phản ứng hết thu được 11,2 g Fe. Nếu ngâm m gam hỗn hợp trên trong dung dịch Cu(NO3)2 dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm là 0,4g. Vậy m có giá trị là:

A. 2,24

B. 16,8

C. 13,8

D. 14,4

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa  đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

A. 101,48 gam

B. 101,68 gam

C. 97,80 gam

D. 88,20 gam

Xem lời giải »


Câu 16:

Cho hỗn hợp bột gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Zn và 0,01 mol Mg vào dung dịch CuCl2 dư thu được rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được  khí NO có số mol là:

A. 0,04

B. 0,06

C. 0,03

D. 0,05

Xem lời giải »


Câu 17:

Cho 2,24g bột sắt vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M khuấy đều cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Chất rắn A có khối lượng là:

A. 3,32g

B. 4,4g

C. 4,08g

D. 5,4g

Xem lời giải »


Câu 18:

Điện phân 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không thay đổi thì thấy khối lượng catot tăng lên 3,2 gam so với ban đầu. Vậy nồng độ của dung dịch Cu(NO3)2 trước khi điên phân là:

A. 1M

B. 2M

C. 1,5M

D. 3M

Xem lời giải »


Câu 19:

Dùng khí CO dư để khử 1,2g hỗn hợp gồm CuO và oxit sắt. Sau phản ứng thu được 0,88g chất rắn. Nếu hòa tan hỗn hợp chất rắn này trong dung dịch HCl dư thì thu được 0,224 lít H2(đkct). Công thức của oxit sắt là:

A. Fe3O4

B. FeO

C. Fe2O3

D. FeO hoặc Fe3O4

Xem lời giải »


Câu 20:

Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

A. 58,52%

B. 51,85%

C. 48,15%

D. 41,48%

Xem lời giải »


Câu 21:

Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch H2SO4 14% (có khối lượng riêng 1,095 g/ml), có khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước (nmuối : nnước = 1 : 7). Trị số của m là:

A. 116,8 gam

B. 70,13 gam

C. 111,2 gam

D. 139 gam

Xem lời giải »


Câu 22:

Cho 10 g Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được sản  phẩm khử  NO duy nhất. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn dư 1,6g Fe. Thể tích NO thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 11,2

Xem lời giải »


Câu 23:

Hòa tan a gam FeSO4.7H2O trong nước, được 300 ml dung dịch A. Thêm H2SO4 vào 20 ml dung dịch A, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30ml dung dịch KMnO4 0,1M. Vậy a có giá trị là:

A. 62,55g

B. 65,44g

C. 63,35g

D. 55,67g

Xem lời giải »


Câu 24:

Cho m gam bột Zn vào 500ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:

A. 32,50

B. 20,80

C. 29,25

D. 48,75

Xem lời giải »


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối vơi hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.

A. 3,36l

B. 4,48l

C. 5,6l

D. 1,2 l

Xem lời giải »


Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 18,90 gam

B. 37,80 gam

C. 39,80 gam

D. 28,35 gam

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO; 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:

A. 120,4 gam

B. 89,8 gam

C. 116,9 gam

D. 110,7 gam

Xem lời giải »


Câu 3:

Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:

A. 22,4 gam và 3M

B. 16,8 gam và 2M

C. 22,4 gam và 2M

D. 16,8 gam và 3M

Xem lời giải »


Câu 4:

Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:

A. 74,69%

B. 95,00%

C. 25,31%

D. 64,68%

Xem lời giải »


Câu 5:

Đốt cháy hòa toàn 15,3g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:

A. 0,6 lít

B. 0,525 lít

C. 0,6125 lít

D. 0,74 lít

Xem lời giải »


Câu 6:

Nhúng một đinh sắt vào 150ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt sấy khô, thấy khối lượng tăng lên 1,2g. Vậy nồng độ ban đầu của CuSO4 là:

A. 1M

B. 2,5M

C. 2M

D. 0,5M

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 4,32 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe vào cốc đựng dung dịch chứa 0,08 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có:

A. Cu

B. Cu, Fe, Zn

C. Cu, Fe

D. Cu, Zn

Xem lời giải »


Câu 8:

Hòa tan 5,6g Fe trong dung dịch HNO3 thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong điều kiện không có oxi thu được chất rắn Z. Còn nung Y trong không khí thì thu được chất rắn T có khối lượng mT = mZ + 0,32. Vậy Y có khối lượng là:

A. 10,42

B. 11,2

C. 10,36

D. 13,4

Xem lời giải »


Câu 9:

Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

A. 18,90 gam

B. 37,80 gam

C. 39,80 gam

D. 28,35 gam

Xem lời giải »


Câu 10:

Hòa tan 4,76 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 trong 400ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ, được dung dịch X chứa m gam muối khan và không thấy có khí thoát ra. Giá trị của m là:

A. 25,8 gam

B. 26,9 gam

C. 27,8 gam

D. 28,8 gam

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO(đktc). Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch , biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 4,5g

B. 3,6g

C. 2,4g

D. 5,4g

Xem lời giải »


Câu 12:

Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là:

A. 46,4 gam

B. 23,2 gam

C. 11,6 gam

D. 34,8 gam

Xem lời giải »


Câu 13:

Đốt cháy hòa toàn 3,86g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu thu được 4,66g oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng với dung dịch axit H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml). Vậy thể tích H2SO4 cần dùng tối thiểu là:

A. 21,1 ml

B.21,5 ml

C. 23,4 ml

D. 19,6 ml

Xem lời giải »


Câu 14:

Để định lượng Fe2+ trong mẫu phân tích người ta dùng phương pháp chuẩn độ đicromat dựa vào sơ đồ phản ứng sau:

Fe2+ + H+ + Cr2O72-  Fe3+ + Cr2+ + H2O

Hãy tính khối lượng Fe2+ trong dung dịch X biết đã dùng hết 30ml K2Cr2O7 0,1M.

A. 0,56

B. 0,112

C. 1,008

D. 1,56

Xem lời giải »


Câu 15:

Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là: (Biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO):

A. 1,0 lít

B. 0,6 lít

C. 0,8 lít

D. 1,2 lít

Xem lời giải »


Câu 16:

Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit là:

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. FeO hoặc Fe3O4

Xem lời giải »


Câu 17:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hốn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,0 lít

B. 0,6 lít

C. 0,8 lít

D. 1,2 lít

Xem lời giải »


Câu 18:

Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là:

A. 2M

B. 2,4M

C. 2,5M

D. 3,2M

Xem lời giải »


Câu 19:

Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được khí CO2 và Fe. Hấp thụ khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Mối liên hệ giữa m, V và a là:

A. m = 5V + 1,6a

B. m = 1,25V + 0,16a

C. m = 2,5V + 0,16a

D. m = 2,5V + 1,6a

Xem lời giải »


Câu 20:

Dẫn từ từ V lít khí CO ở (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. V có giá trị là:

A. 1,120

B. 0,896

C. 0,448

D. 0,224

Xem lời giải »


Câu 21:

Điện  phần 500ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là:

A. 3,36 lít

B. 1,12 lít

C. 0,56 lít

D. 2,24 lít

Xem lời giải »


Câu 22:

Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là:

A. 448

B. 40,5

C. 33,6

D. 50,4

Xem lời giải »


Câu 23:

Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al23 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là:

A. 7,4 gam

B. 4,9 gam

C. 9,8 gam

D. 23 gam

Xem lời giải »


Câu 24:

Nhúng một đinh sắt vào 150ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt sấy khô, thấy khối lượng tăng lên 1,2g. Vậy nồng độ ban đầu của CuSO4 là:

A. 1M

B. 2,5M

C. 2M

D. 0,5M

Xem lời giải »


Câu 25:

Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và a mol Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,6 lít hỗn hợp NO và N2 (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Vậy a có giá trị là:

A. 0,6625

B. 0,6225

C. 0,0325

D. 0,165

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập hóa học có lời giải hay khác: