X

600 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6 (có đáp án): Endangered species


Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6 (có đáp án): Endangered species

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6 (có đáp án): Endangered species có đáp án chi tiết, chọn lọc giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 12 hơn.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6 (có đáp án): Endangered species

A. Phonetics and Speaking

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. occurs        B. prevents        C. answers        D. animals

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /z/

Question 2: A. study       B. bury       C. cut       D. young

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là/ ʌ /

Question 3: A. national       B. landscape        C. courage       D. balance

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là/ æ /

Question 4: A. liquid        B. reliable        C. revival       D. final

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai /

Question 5: A. general        B. education        C. secondary       D. remember

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 6: A. logic       B. voluntary        C. opposite        D. portable

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là/ ɔː/ các đáp án còn lại phát âm là/ o /

Question 7: A. species        B. invins>ent       C. mins>edicine       D. tins>ennis

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là/ i/ các đáp án còn lại phát âm là/ e /

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8: A. biodiversity       B. friendliness       C. hamburger       D. teenager

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 4, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 9: A. holiday       B. survive       C. family       D. interest

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 10: A. status        B. commerce       C. burden       D. reserve

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 11: A. vulnerable       B. manage       C. secure       D. submit

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 12: A. reply        B. appear       C. protect       D. kindness

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 13: A. swallow       B. compete       C. maintain       D. install

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 14: A. digest       B. finance       C. reduce       D. provide

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 15: A. promise       B. instance       C. oblige       D. knowledge

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

B. Vocabulary and Grammar

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Unlike some other books about_______, it is unlikely that this will become a key text for those at the forefront of conservation action.

A. biodiversity        B. commercial

C. occasion         D. atmosphere

Đáp án: A

Giải thích: Biodiversity (n): Đa dạng sinh học

Dịch nghĩa: Không giống như một số cuốn sách khác về đa dạng sinh học, không có khả năng đây sẽ trở thành một văn bản quan trọng cho những người đi đầu trong hành động bảo tồn.

Question 2: Economic analyses of soil_______ conservation investments may be done from private and social perspectives.

A. information         B. conservation

C. dictionary         D. supermarket

Đáp án: B

Giải thích: Conservation (n): Sự bảo tồn

Dịch nghĩa: Các phân tích kinh tế về đầu tư bảo tồn đất có thể được thực hiện từ các quan điểm tư nhân và xã hội.

Question 3: Endangered species_______ by the World Wildlife Fund.

A. will protect        B. would protect

C. be protected         D. are protected

Đáp án: D

Giải thích: Câu bị động

Dịch nghĩa: Các loài có nguy cơ tuyệt chủng do Quỹ Động vật hoang dã Thế giới.

Question 4: By cutting down trees, we _______the natural habitat of birds and animals.

A. damage         B. harm

C. hurt         D. injure

Đáp án: A

Giải thích: Damage (v): Phá hủy

Dịch nghĩa: Bằng cách chặt cây, chúng tôi đã phá hủy môi trường sống tự nhiên của chim và động vật.

Question 5: The by-laws say that all dogs_______be kept on a lead in the park.

A. ought        B. need

C. must         D. have

Đáp án: C

Giải thích: Must: Phải/bắt buộc

Dịch nghĩa: Luật lệ nói rằng tất cả những con chó phải được giữ một vị trí dẫn đầu trong công viên.

Question 6: Many plant and animal species are thought to be on the_______of extinction.

A. state        B. way

C. mood         D. verge

Đáp án: D

Giải thích: On the verge of extinction: Trên bờ vực tuyệt chủng.

Dịch nghĩa: Nhiều loài thực vật và động vật được cho là đang trên bờ vực của sự tuyệt chủng.

Question 7: Despite the bad weather, he ______ get to the airport in time.

A. could         B. was able to

C. couldn't         D. might

Đáp án: B

Giải thích: Be able to: khả năng xoay sở trong 1 tình huống cụ thể

Dịch nghĩa: Mặc dù thời tiết xấu, anh ấy vẫn xoay sở đến sân bay kịp thời.

Question 8: The giant panda is now______.

A. in danger of becoming extinct

B. an endangered species

C. is becoming extinction

D. A or B

Đáp án: D

Giải thích: In danger of becoming extinct = an endangered species.

Dịch nghĩa: Gấu trúc khổng lồ bây giờ đang có nguy cơ tuyệt chủng.

Question 9: Because of people’s______ with the environment, many kinds of plants and animals are becoming rare.

A. supply         B. survival

C. influence        D. interference

Đáp án: B

Giải thích: Interference with: Sự tác động, sự can thiệp

Dịch nghĩa: Vì sự can thiệp của con người vào môi trường, nhiều loài động thực vật đang trở nên hiếm.

Question 10: The______ is the air, water and land in or on which people, animals and plants live.

A. consequence        B. environment

C. planet         D. resourse

Đáp án: B

Giải thích: Environment (n): Môi trường

Dịch nghĩa: Môi trường là không khí, nước và đất mà trong hoặc trên đó con người và động thực vật sinh sống.

Question 11: Learners______ can feel very if an exercise is too difficult.

A. courageous        B. encouraging

C. discouraged        D. encouraged

Đáp án: C

Giải thích: Discouraged (a): Nản lòng

Dịch nghĩa: Người học cảm thấy rất nản nếu bài tập quá khó.

Question 12: The society was set up to______ endangered species from extinction.

A. prevent         B. distinguish

C. preserve         D. survive

Đáp án: A

Giải thích: Prevent (n): Ngăn cản

Dịch nghĩa: Hiệp hội được thành lập để bảo vệ những loài có nguy cơ tránh khỏi sự tuyệt chủng.

Question 13: The factory was fined for______ chemicals into the river.

A. dumping         B. discharging

C. producing        D. exposing

Đáp án: B

Giải thích: Discharge (v): Thải ra

Dịch nghĩa: Nhà máy đó đã bị phạt vì xả thải hóa chất ra dòng sông.

Question 14: Some______ animals become tame if they get used to people.

A. wild         B. domestic

C. endangered        D. rare

Đáp án: A

Giải thích: Wild (a): Hoang dã

Dịch nghĩa: Một số loài động vật hoang dã đã thuần nếu chúng quen với con người.

Question 15: We all regard pollution as a matter to human beings.

A. solemn        B. great

C. serious        D. huge

Đáp án: C

Giải thích: Serious (a): Nghiêm trọng

Dịch nghĩa: Tất cả chúng tôi đều xem sự ô nhiễm là vấn đề nghiêm trọng nhất đối với loài người.

C. Reading

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

   In 1981, the Association of Zoos and Aquariums (AZA) created a Species Survival Plan (SSP) in order to help preserve specific endangered and threatened species through captive breeding. With over 450 SSP Plans, there are a number of endangered species that are covered by the AZA with plans to cover population management goals and recommendations for breeding for a diverse and healthy population, created by Taxon Advisory Groups. These programs are commonly created as a last resort effort. SSP Programs regularly participate in species recovery, veterinary care for wildlife disease outbreaks, and a number of other wildlife conservation efforts. The AZA's Species Survival Plan also has breeding and transfer programs, both within and outside of AZA - certified zoos and aquariums. Some animals that are part of SSP programs are giant pandas, lowland gorillas, and California condors.

   Some animals that are part of SSP programs are giant pandas, lowland gorillas, and California condors.

Question 1: The Association of Zoos and Aquariums (AZA) created a Species Survival Plan in 1988

A. True              B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “In 1981, the Association of Zoos and Aquariums (AZA) created a Species Survival Plan”.

Dịch nghĩa: Năm 1981, Hiệp hội các Sở thú và Thủy cung (AZA) đã tạo ra một Kế hoạch Sinh tồn Loài

Question 2: With over 450 SSP Plans, there are a number of endangered species that are covered by the AZA with plans to cover population management goals and recommendations for breeding for a diverse and healthy population

A. True              B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “With over 450 SSP Plans, there are a number of endangered species that are covered by the AZA with plans to cover population management goals and recommendations for breeding for a diverse and healthy population’’

Dịch nghĩa: Với hơn 450 kế hoạch SSP, có một số loài có nguy cơ tuyệt chủng được AZA bao phủ với các kế hoạch bao gồm các mục tiêu và khuyến nghị quản lý dân số

Question 3: These programs created by Taxon Advisory Groups.

A. True              B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “, created by Taxon Advisory Groups. These programs are commonly created as a last resort effort.”.

Dịch nghĩa: được tạo bởi Nhóm tư vấn Taxon. Các chương trình này thường được tạo ra như là một nỗ lực cuối cùng

Question 4: SSP Programs never participate in species recovery

A. True              B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “SSP Programs regularly participate in species recovery”.

Dịch nghĩa: Các chương trình SSP thường xuyên tham gia phục hồi loài.

Question 5: A part of SSP programs are giant pandas, lowland gorillas, and California condors.

A. True              B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Some animals that are part of SSP programs are giant pandas, lowland gorillas, and California condors.’’

Dịch nghĩa: Một số động vật là một phần của chương trình SSP là gấu trúc khổng lồ, khỉ đột vùng thấp và dây dẫn California.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

   In 1973, when the tiger appeared to (6)______ facing extinction, the World Wide Fund for Nature and (7) _____Indian Government agreed to set up “Operation Tiger”- a campaign (8) ______ save this threatened creature. They started by creating nine special parks so that tigers could live in safety. The first was at Ranthambhore, a region (9) _____ was quickly turning into a desert as too much of the grass was being eaten by the local people’s cattle. At the time there (10) ______ just fourteen tigers left there. The government had to clear twelve small villages, which mean moving nearly 1,000 people and 10,000 cattle so the land could be handed back to nature.

Question 6: A. are       B. be       C. is       D. was

Đáp án: B

Giải thích: Appear to do

Dịch nghĩa: Vào năm 1973, khi con hổ xuất hiện đang đối mặt với sự tuyệt chủng,

Question 7: A. the       B. X        C. an       D. a

Đáp án: A

Giải thích: Đã xác định nên dùng the

Dịch nghĩa: Quỹ Thiên nhiên Thế giới và Chính phủ Ấn Độ đã đồng ý thiết lập Chiến dịch Tiger Hổ

Question 8: A. so       B. so that       C. because of       D. to

Đáp án: D

Giải thích: to do something: Để làm gì

Dịch nghĩa: Một chiến dịch để cứu sinh vật bị đe dọa.

Question 9: A. whom       B. who       C. which       D. what

Đáp án: C

Giải thích: Trước đó là vật/ địa điểm nên sử dụng which

Dịch nghĩa: Một vùng nơi mà đã nhanh chóng biến thành sa mạc bởi vì quá nhiều cỏ đã bị người dân địa phương ăn thịt bò.

Question 10: A. are       B. was       C. is       D. were

Đáp án: D

Giải thích: Diễn ra trong quá khứ và sau đó tigers số nhiều nên dùng were

Dịch nghĩa: Vào thời điểm đó, chỉ còn mười bốn con hổ ở đó.

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

   Dinosaurs were reptiles that lived during a period of earth’s history called the Mesozoic Era, which is also known as the Age of Reptiles. The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. For many millions of years, they dominated the land with their huge size and strength. Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to re-emerge. The word “dinosauras” comes from two Greek words meaning “terrible lizard”. Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant and nearly equalled the size of most modern-day whales. The famous kinds of dinosaurs, including the brontosaur and tyrannosaurus rex, reached 80 to 90 feet in length. Not all dinosaurs were giant, however, some were actually not larger than a chicken. Scientists still do not know what caused dinosaurs to disappear. One theory involves a change of the earth’s climate. It is believed that temperatures dropped significantly towards the end of the Cretaceous protection, it is possible that the climate became too chilly for dinosaurs. In contrast, other species having protection, such as the mammals and birds, were able to survive.

Question 11: What is the best title for this passage?

A. The History of Earth

B. The Metabolism of Dinosaurs

C. Earth's Largest Reptiles

D. The Domination of the

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. For many millions of years, they dominated the land with their huge size and strength.”.

Dịch nghĩa: Những con khủng long đầu tiên xuất hiện hơn 200 triệu năm trước. Trong nhiều triệu năm, chúng thống trị vùng đất với kích thước và sức mạnh khổng lồ.

Question 12: It can be inferred from the passage that the Age of Reptiles lasted about_____.

A. 200 million years       B. 135 million years

C. 80 million years       D. 65 million years

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. For many millions of years, they dominated the land with their huge size and strength. Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to re-emerge”.

Dịch nghĩa: Những con khủng long đầu tiên xuất hiện hơn 200 triệu năm trước. Trong nhiều triệu năm, chúng thống trị vùng đất với kích thước và sức mạnh khổng lồ. Sau đó khoảng 65 triệu năm trước, chúng chết đột ngột, không bao giờ xuất hiện trở lại.

Question 13: The author uses the phrase "never to re-emerge" to indicate that the dinosaurs_____.

A. went into hiding        B. lost their way

C. became extinct        D. never died out

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “re-emerge: xuất hiện trở lại = became extinct : tuyệt chủng”.

Question 14: According to the passage, what is true about the size of dinosaurs?

A. It was rather uniform.

B. It guaranteed their survival.

C. It made them the largest creatures ever on earth.

D. It varied quite greatly

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào câu: “The famous kinds of dinosaurs, including the brontosaur and tyrannosaurus rex, reached 80 to 90 feet in length. Not all dinosaurs were giants; however, some were actually not larger than a chicken.”.

Dịch nghĩa: Các loại khủng long nổi tiếng, bao gồm brontisaur và tyrannosaurus rex, đạt chiều dài 80 đến 90 feet. Không phải tất cả khủng long đều khổng lồ, tuy nhiên, một số thực sự không lớn hơn một con gà.

Question 15: Paragraph C most likely discusses_____.

A. other changes in the climate

B. another theory about the disappearance of dinosaurs

C. the ability of mammals to survive

D. the protection of other species

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Scientists still do not know what caused dinosaurs to disappear. One theory involves …”.

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học vẫn chưa biết điều gì đã khiến khủng long biến mất. Một lý thuyết liên quan đến giáo dục

D. Writing

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: Many people think the money spent on protecting__________species should be used for improving the lives of the local people.

A. danger        B. endangered

C. endanger        D. in danger of

Đáp án: B

Giải thích: Endangered species: Loài có nguy cơ tuyệt chủng

Dịch nghĩa: Nhiều người nghĩ rằng số tiền chi cho việc bảo vệ các loài quý hiếm cần được sử dụng để cải thiện cuộc sống của người dân địa phương.

Question 2: Animals classified as CR on the conservation status scale are in danger of__________

A survive        B. produce

C. extinction       D. rare

Đáp án: C

Giải thích: In danger of extinction: Có nguy cơ tuyệt chủng

Dịch nghĩa: Loài vật được phân loại là CR trên diện hiện trạng bảo tồn đang có nguy cơ tuyệt chủng

Question 3: Old people and children are particularly__________ to lung diseases in the cold weather.

A. vulnerable       B. set up

C. influence       D. tame

Đáp án: A

Giải thích: Vulnerable (a): Dễ bị tổn thương

Dịch nghĩa: Người già và trẻ em đặc biệt dễ bị bệnh phổi trong thời tiết lạnh.

Question 4: Elephants are usually ___________ for their tusks, while rhinos are killed for their horns.

A domestic       B. exposed

C. solemn        D. poached

Đáp án: D

Giải thích: Poach (v): Săn trộm

Dịch nghĩa: Voi thường bị săn bắn để lấy ngà, trong khi con tê giác bị giết để lấy sừng.

Question 5: This river used to have the greatest__________ of freshwater fish in the country, but now very few species are found here.

A. pollution       B. offspring

C. diversity       D. encourage

Đáp án: C

Giải thích: Diversity (n): Đa dạng

Dịch nghĩa: Con sông này từng có sự đa dạng lớn nhất của loài cá nước ngọt trong nước, nhưng bây giờ rất ít loài được tìm thấy ở đây.

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: Many/ have been/ organizations/ set up/ funds/ and/ have been/ raised.

A. Many organizations have been set up and funds have been raised.

B. Many funds have been set up and organizations have been raised.

C. Many have been raised funds and have been set up organizations.

D. Many funds, organizations have been set up and have been raised.

Đáp án: A

Giải thích: set up organization: thành lập tổ chức; Raise fund: gây quỹ

Dịch nghĩa: Nhiều tổ chức đã được thành lập và quỹ đã được xây dựng.

Question 7: What exactly/ the/ is/ air pollution/ of/ influence/ on human beings?

A. What exactly the air pollution is influence of on human beings?

B. What exactly the influence of air pollution is on human beings?

C. What exactly is the influence of air pollution on human beings?

D. What exactly is the air pollution of influence on human beings?

Đáp án: C

Giải thích: influence: ảnh hưởng

Dịch nghĩa: Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đối với sức khỏe con người chính xác là gì?

Question 8: We/ always/ grateful/ are/ to/ donations/ receive?

A. We always are grateful to receive donations.

B. We are always grateful to receive donations.

C. We are always receive to grateful donations.

D. We are always grateful receive to donations

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc be grateful to V: biết ơn khi làm gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn biết ơn khi nhận trợ cấp.

Question 9: Oil spills/ having/ are/ a devasting/ coral reefs/ on/ in the ocean.

A. Oil spills having a devasting corals reefs are effect on in the ocean.

B. Oil spills are having effect on a devasting coral reefs in the ocean.

C. Oil spills are having devasting effect on a coral reefs in the ocean.

D. Oil spills are having a devasting effect on coral reefs in the ocean.

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc have effect on: có ảnh hưởng đến

Dịch nghĩa: Các vụ tràn dầu đang tàn phá những rặng san hô dưới lòng đại dương.

Question 10: This kind/ whale/ of/ becoming/ is/ extinct.

A. This kind whale of is becoming extinct.

B. This kind is becoming of extinct whale.

C. This kind of whale is becoming extinct.

D. This kind becoming extinct is whale.

Đáp án: C

Giải thích: become extinct: tuyệt chủng

Dịch nghĩa: Loài cá voi này đang có nguy cơ bị tuyệt chủng

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: There'll be a bus later on, but we might as well walk.

A. We are quite ready to walk.

B. We would much prefer to wait for the bus.

C. We'll have to walk because the bus is late.

D. We think we will be late if we walk.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be ready to V: sẵn sàng làm gì

Dịch nghĩa: Xe buýt có thể đến muộn, nhưng chúng tôi sẵn sàng đi bộ.

Question 12: May I suggest Monday for our trip to Bristol?

A. I think we must go to Bristol on Monday.

B. I think we would be allowed to go to Bristol on Monday.

C. I think Monday is the only day we can manage for the trip.

D. I think Monday would be a good day for us to go to Bristol.

Đáp án: D

Giải thích: suggest: đề nghị

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng thứ Hai sẽ là một ngày tốt để chúng tôi đến Bristol.

Question 13: Mrs Smith said, "Sam may have gone to the library. "

A. Mrs Smith knew Sam had gone to the library.

B. Mrs Smith wasn't sure where Sam had gone.

C. Sam was allowed to go to the library.

D. Sam had certainly not gone to the library.

Đáp án: B

Giải thích: Câu gián tiếp; May have P2: có thể đã làm gì

Dịch nghĩa: Bà Smith không chắc Sam đã đi đâu.

Question 14: " Don’t place those acid bottles near the table. " He said to me

A. He blamed me for having placed those acid bottles near the table.

B. He thanked me for not placing those acid bottles near the table.

C. He begged me to place those acid bottles near the table.

D. He told me not to place those acid bottles near the table.

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc tell sb not to V: bảo ai đừng làm gì

Dịch nghĩa: "Đừng chạm vào chai axit ở gần bàn". Anh ấy nói với tôi.

Question 15: The farmer couldn’t afford to buy the car.

A. The farmer didn’t buy the car though he had enough money.

B. The car was too expensive for the farmer to buy

C. The farmer could have bought the car but he didn’t

D. The car wasn’t expensive, so the farmer could buy it.

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc be + too + adj + for sb + to V: quá…nên không thể…

Dịch nghĩa: Người nông dân không đủ khả năng để mua ô tô.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 thí điểm có đáp án khác: