Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 9 (có đáp án): Choosing a career
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 9 (có đáp án): Choosing a career
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 9 (có đáp án): Choosing a career có đáp án chi tiết, chọn lọc giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 12 hơn.
A. Phonetics and Speaking
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1: A. also B. always C. august D. ask
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /z/ các đáp án còn lại phát âm là /s/
Question 2: A. sugar B. sweet C. sport D. sport
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là / ʃ/ các đáp án còn lại phát âm là /s/
Question 3: A. white B. whole C. which D. why
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /w/ các đáp án còn lại phát âm là /h/
Question 4: A. course B. cinema C. conversation D. computer
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /k/
Question 5: A. insect B. lose C. useful D. tourism
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /z/ các đáp án còn lại phát âm là /s/
Question 6: A. bridge B. engineer C. finger D. manage
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /g/ các đáp án còn lại phát âm là / dʒ/
Question 7: A. architecture B. chain C. channel D. chicken
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /k/ các đáp án còn lại phát âm là / tʃ/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 8: A. mosquito B. herbicide C. decision D. composer
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1 , các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 9: A. disaster B. committee C. loyalty D. gestation
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 10: A. medical B. formally C. visually D. erosion
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 11: A. glorious B. interact C. submarine D. volunteer
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3
Question 12: A. viable B. occasion C. stimulate D. altitude
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 13: A. ambitious B. conclusive C. correspond D. extensive
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 14: A.optional B. operate C. orally D. commercial
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 15: A. atmosphere B. ossicial C. abandon D. located
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
B. Vocabulary and Grammar
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: We kept in _______for a while after college.
A. touch B. pay
C. well D. chose
Đáp án: A
Giải thích: Keep in touch: Giữ liên lạc với ai
Dịch nghĩa: tôi giữ liên lạc một thời gian sau khi học đại học
Question 2: Gavin_______ the idea of dividing the rooms in half.
A. get on with B. pave the way
C. keep an eye on D. come up with
Đáp án: D
Giải thích: Come up with: Nảy ra ý tưởng
Dịch nghĩa: Gavin nảy ra ý tưởng chia đôi phòng.
Question 3: I’m trying to_______ the amount of sugar I eat.
A. cut down on B. bear out
C. bring in D. team up with
Đáp án: A
Giải thích: Cut down on: Cắt giảm
Dịch nghĩa: Tôi cố gắng cắt giảm lượng đường tôi ăn.
Question 4: The waste water from bath, showers, sinks and_______, and rainwater can be collected in a tank.
A. linguistic B. official
C. dishwasher D. operate
Đáp án: C
Giải thích: Dishwasher (n): Máy rửa chén
Dịch nghĩa: Nước thải từ bồn tắm, vòi hoa sen, bồn rửa và máy rửa chén, và nước mưa có thể được thu gom vào bể.
Question 5: The_______ of living here, of course, is that it is expensive.
A. glorious B. athletic
C. strategy D. downside
Đáp án: D
Giải thích: Downside (n): Mặt trái, nhược điểm
Dịch nghĩa: Nhược điểm của cuộc sống ở đây, tất nhiên, là nó đắt tiền.
Question 6: I_______ George on my way home.
A. dropped in on B. gear up for
C. pair up with D. look back on
Đáp án: A
Giải thích: Drop in on: Ghé thăm
Dịch nghĩa: Tôi ghé vào George trên đường về nhà.
Question 7: He_______ of the race after two laps.
A. cut down B. brang up
C. held on D. dropped out
Đáp án: D
Giải thích: Drop out: Bỏ cuộc
Dịch nghĩa: Anh bỏ cuộc đua sau hai vòng đua.
Question 8: The book offers a_______ glimpse of the lives of the rich and famous.
A. dismayed B. fascinating
C. disprite D. tropical
Đáp án: B
Giải thích: Fascinating (a): Quyến rũ, hấp dẫn
Dịch nghĩa: Cuốn sách cung cấp một cái nhìn hấp dẫn về cuộc sống của những người giàu có và nổi tiếng.
Question 9: I suppose I could_______ the ironing while I'm waiting.
A. talk over B. leave out
C. get on with D. put forward
Đáp án: C
Giải thích: Get on with: Hòa hợp
Dịch nghĩa: Tôi cho rằng tôi có thể tiếp tục với việc ủi đồ trong khi chờ đợi.
Question 10: He president has failed to_______ the two most important social issues of our time.
A. dress up B. stand for
C. keep up D. come to grips with
Đáp án: D
Giải thích: Come/get to grip with: Bắt đầu giải quyết 1 vấn đề
Dịch nghĩa: Tổng thống đã thất bại trong việc nắm bắt hai vấn đề xã hội quan trọng nhất của thời đại chúng ta.
Question 11: He started to walk faster and the children had to run to_______.
A. look after B. work out
C. keep up D. show up
Đáp án: C
Giải thích: Keep up: Theo kịp
Dịch nghĩa: Anh bắt đầu đi nhanh hơn và bọn trẻ phải chạy để theo kịp.
Question 12: She was looking forward to_______ the grandchildren again.
A. seeing B. saw
C. see D. seen
Đáp án: A
Giải thích: Look forward to doing something
Dịch nghĩa: Cô đã mong được gặp lại các cháu.
Question 13: He's very_______ for his age.
A. interact B. processing
C. citadel D. mature
Đáp án: D
Giải thích: Mature (a): Trưởng thành
Dịch nghĩa: Anh ấy rất trưởng thành so với tuổi.
Question 14: I've kept all the_______ for the car.
A. paperwork B. religion
C. suitable D. unselfish
Đáp án: A
Giải thích: Paperwork (n): Giấy tờ
Dịch nghĩa: Tôi đã giữ tất cả các giấy tờ cho chiếc xe.
Question 15: The hunters spent hours_______ their prey.
A. pursuing B. pursued
C. pursues D. pursue
Đáp án: A
Giải thích: Spend doing something
Dịch nghĩa: Các thợ săn đã dành hàng giờ để theo đuổi con mồi của họ.
C. Reading
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right or wrong answers; only you know what is important to you. Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of importance to you.
Question 1: Choosing a career may be one of the easily jobs you ever have, and it must be done with care.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care.”.
Dịch nghĩa: Chọn nghề nghiệp có thể là một trong những công việc khó khăn nhất bạn từng có.
Question 2: Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Investing the time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating.
Dịch nghĩa: Đầu tư thời gian và nỗ lực để khám phá kỹ lưỡng các lựa chọn của bạn có thể có nghĩa là sự khác biệt giữa tìm kiếm một nghề nghiệp kích thích
Question 3: You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “You may want to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses.
Dịch nghĩa: Bạn có thể muốn bắt đầu bằng cách đánh giá sở thích, không thích, điểm mạnh và điểm yếu của bạn.
Question 4: Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most hatest
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Think about the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing”.
Dịch nghĩa: Hãy suy nghĩ về các lớp học, sở thích và môi trường xung quanh mà bạn thấy hấp dẫn nhất.
Question 5: Then rank them in order of importance to you
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Then rank them in order of importance to you.”
Dịch nghĩa: Sau đó xếp chúng theo thứ tự quan trọng đối với bạn.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
What do you do well? What do you enjoy doing? Your answers to these two questions will help you identify your (6) _____. An employer will consider you seriously for a spot when you can show them that you know who you are, what you can offer and which you have studied. Sometimes it is difficult to know what your weaknesses are. Clearly not everyone is equally good (7)_____ everything. You may need to improve yourself and so (8) _____ courses in that field could turn a weakness into strength. You will need to (9) _____ some time on your self-assessment. Your honesty and the desire for self-improvement will lead to (10) _____ in getting the right job. Explore the following seven areas to start to get to know yourself: your aptitude, your skills, your personality, the level of responsibility you feel comfortable with, your interests and your needs.
Question 6: A. strong B. strength C. strengthen D. strengthened
Đáp án: B
Giải thích: Cần 1 danh từ
Dịch nghĩa: Đâu là điều mà bạn làm tốt? Bạn thích làm gì? Câu trả lời của bạn cho hai câu hỏi trên sẽ giúp bạn xác định điểm mạnh của bản thân.
Question 7: A. upon B. in C. at D. for
Đáp án: C
Giải thích: Good at
Dịch nghĩa: Rõ ràng không phải mọi người ai cũng giỏi ở tất cả mọi thứ.
Question 8: A. meeting B. taking C. choosing D. interviewing
Đáp án: B
Giải thích: Take course: Tham gia một khóa học
Dịch nghĩa: Bạn có thể cần phải cải thiện bản thân và tham gia các khóa học trong lĩnh vực đó có thể biến một điểm yếu thành điểm mạnh.
Question 9: A. use B. make C. lose D. spend
Đáp án: D
Giải thích: Spend time on
Dịch nghĩa: Bạn sẽ cần phải dành thời gian để tự đánh giá mình.
Question 10:A. success B. successful C. successfully D. succeed
Đáp án: A
Giải thích: Lead to do
Dịch nghĩa: Sự trung thực của bạn và mong muốn tự cải thiện sẽ dẫn đến thành quả là có được công việc phù hợp.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Most of us are interested in one kind of sport or another, even if we don't go in for it actively. Lots of people take up a particular sport at an early age, for example tennis, skiing, or ice-skating. If they get up to a suitably high standard, they may go in for local competitions or even championships. But special training is hard work and most young people don't keep it up. Many of them opt out when they come up against tough competition.
To become a professional in any sport, you have to go through with a strict training schedule. And it's not easy! It means doing without some of life's little pleasures, too. For example, to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favorite foods. Smoking and alcohol are out, and to keep fit you have to work out regularly every day.
Sometimes it all pays off, but the road to success is long and there are no guarantees. No wonder that countless young talents decide to settle for a regular job instead, and, as far as professional sport is concerned, for looking on as spectators.
Question 11: The term of “go in for” in the passage means _________
A. give up B. participate in
C. begin D. like
Đáp án: B
Giải thích: Go in for = participate in: Tham gia
Dịch nghĩa: Hầu hết chúng ta đều quan tâm đến một loại thể thao này hoặc một môn thể thao khác, ngay cả khi chúng ta không tham gia vào nó một cách tích cực.
Question 12: According to the passage, which of the following statements is TRUE about special training?
A. It is not easy work.
B. It hardly works.
C. Most young people try to work out regularly.
D. Most young people strictly follows a special diet
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “special training is hard work and most young people don’t keep it up”.
Dịch nghĩa: Tập luyện đặc biệt là công việc khó nhọc, vất mà và phần lớn những người trẻ không theo kịp
Question 13: The word “opt out” in the passage means _______
A. struggle B. fight
C. give up D. change
Đáp án: C
Giải thích: Opt out = give up: từ bỏ
Dịch nghĩa: Nhiều người đã từ bỏ khi họ phải đối mặt với những cuộc thi cam go, khó khăn.
Question 14: To become professional in any sports, your strict training schedule would probably involve _________
A. enjoying all life’s pleasures
B. eating all kinds of foods
C. sticking to a special diet
D. smoking and drinking alcohol
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “to build up your physical strength you may have to stick to a special diet and give up some of your favorite foods.”
Dịch nghĩa: Để có sức khỏe tốt, bạn còn phải thực hiện ăn kiêng đặc biệt và từ bỏ một số loại đồ ăn yêu thích.
Question 15: According to the passage, which of the following statements is true?
A. Few people take up a particular sport at an early age.
B. The road to success in sports is long but there are guarantees.
C. All of the people who play some sports can go in for local competitions or even championships.
D. There are many young talents who decide to settle for a regular job.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “Sometimes it all pays off, but the road to success is long and there are no guarantees. No wonder that countless young talents decide to settle for a regular job instead.”.
Dịch nghĩa: Bởi vì đôi khi chơi thể thao đều đem lại cái giá xứng đáng nhưng con đường đến thành công thì rất dài và không có sự đảm bảo. Nên chẳng lạ khi vô số tài năng trẻ đã quyết định tìm một công việc ổn định.
D. Writing
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: They have no money are forced to live on_________.
A. fund B. savings
C. charity D. donation
Đáp án: C
Giải thích: Charity (n): Quỹ từ thiện
Dịch nghĩa: Họ không có số tiền nên buộc phải sống vào quỹ từ thiện.
Question 2: This scheme could be_________ for people on low incomes.
A. advantage B. advantaged
C. advantageous D. disadvantagaes
Đáp án: C
Giải thích: Advantageous (a): Có lợi
Dịch nghĩa: Kế hoạch này có lợi cho người thu nhập thấp.
Question 3: I can_________ the house being messy, but I hate it if it's not clean.
A. come about B. check in
C. put up with D. call off
Đáp án: C
Giải thích: Put up with: Chịu đựng
Dịch nghĩa: Tôi có thể chịu đựng ngôi nhà lộn xộn, nhưng tôi ghét nó nếu nó không sạch sẽ.
Question 4: Textbook writing can be an intellectually and financially_________ activity.
A. rewarding B. occupation
C. conical D. demand
Đáp án: A
Giải thích: Rewarding (a): Bõ công, thỏa đáng
Dịch nghĩa: Viết sách giáo khoa có thể là một hoạt động bổ ích về trí tuệ và tài chính.
Question 5: That ladder doesn't look very_________ to me.
A. national B. factory
C. election D. secure
Đáp án: D
Giải thích: Secure (a) : An toàn
Dịch nghĩa: Cái thang đó trông không an toàn cho tôi.
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: late/go/now/home/should/you/ it’s/and
A. It’s you should go late and home now.
B. It’s late you and should go home now.
C. It’s late and you should go home now.
D. It’s should go home and you late now
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Muộn rồi và bạn nên về nhà sớm bây giờ.
Question 7: give/the present/tomorrow/we/him/will
A. Tomorrow we will give him the present.
B. We will tomorrow give hime present the.
C. Tomorrow we give will hime the present.
D. Tomorrow we will give the present him.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Ngày mai chúng tôi sẽ đưa cho anh ấy món quà.
Question 8: have/at the station/her/we/just met
A. We just have met her at the station.
B. We have just met her at the station.
C. We have met just her at the station.
D. We have just her met at the station.
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B hợp nghĩa.
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa gặp cô ấy ở nhà ga
Question 9: he/unhealthy/was/last week/./he/in hospital/looks
A. He looks in hospital. He was unhealthy last week.
B. He unhealthy. He was looks in hospital last week.
C. He looks unhealthy. He was in hospital last week.
D. He looks unhealhy.He was hospital in last week.
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa.
Dịch nghĩa: Anh ấy trông không được khỏe lắm. Anh ấy đã vào bệnh viện từ tuần trước.
Question 10: weeks/in France/spend/I/will/next year/my holiday/for two
A. Next year I spend will my holiday in France for 2 weeks.
B. Next year I will spend in France my holiday for 2 weeks.
C. Next year I will spend for 2 weeks my holiday in France.
D. Next year I will spend my holiday in France for 2 weeks.
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Năm tới, tôi sẽ sử dụng kì nghỉ của mình ở nước Pháp khoảng 2 tuần.
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: “I am sorry but I won’t do the extra work,” Carol said.
A. Carol promise not to do the extra work.
B. Carol denied doing the extra work.
C. Carol refused to do the extra work.
D. Carol apologised for doing the extra work.
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa
Dịch nghĩa: “Tôi rất tiếc nhưng tôi sẽ không làm them,” Calrol nói.
Question 12: He prefers sitting at home to playing outside.
A. He would rather sit at home than play outside.
B. He hates both sitting at home and playing outside.
C. He plays outside more often than he sits at home.
D. He sometimes plays outside instead of sitting at home.
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Anh ấy thích ngồi ở nhà hơn chơi bên ngoài.
Question 13: He won the first prize thanks to his good reaction.
A. He won the first prize though he didn’t react well.
B. He thanked his good reaction after he had won the first prize.
C. He wouldn’t have won the first prize without his good reaction.
D. He reacted well because he won the first prize.
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Anh đã giành giải nhất nhờ phản ứng tốt của mình.
Question 14: He studies well at school. He usually helps his mother do housework.
A. Because he studies well at school, he usually helps his mother do housework.
B. Although he studies well at school, he usually helps his mother do housework.
C. He neither studies well at school nor usually helps his mother do housework.
D. He both studies well at school and usually helps his mother do housework.
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Anh học giỏi ở trường. Anh thường giúp mẹ làm việc nhà.
Question 15: Her father encouraged her actively. She overcome her own obstacles.
A. Because her father’s active encouragement that she didn’t overcome her own obstacles.
B. Had it not been for her father’s active encouragement, she couldn’t have overcome obstacles.
C. If her father had encouraged her actively, she could have overcome obstacles.
D. No matter how actively her father encouraged her, she couldn’t overcome her own obstacles.
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B hợp nghĩa
Dịch nghĩa: Bố cô động viên cô tích cực. Cô vượt qua trở ngại của chính mình.