Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6 Writing có đáp án
Unit 6: Endangered species
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6 Writing có đáp án chi tiết, chọn lọc giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 12 hơn.
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: Many people think the money spent on protecting__________species should be used for improving the lives of the local people.
A. danger B. endangered
C. endanger D. in danger of
Đáp án: B
Giải thích: Endangered species: Loài có nguy cơ tuyệt chủng
Dịch nghĩa: Nhiều người nghĩ rằng số tiền chi cho việc bảo vệ các loài quý hiếm cần được sử dụng để cải thiện cuộc sống của người dân địa phương.
Question 2: Animals classified as CR on the conservation status scale are in danger of__________
A survive B. produce
C. extinction D. rare
Đáp án: C
Giải thích: In danger of extinction: Có nguy cơ tuyệt chủng
Dịch nghĩa: Loài vật được phân loại là CR trên diện hiện trạng bảo tồn đang có nguy cơ tuyệt chủng
Question 3: Old people and children are particularly__________ to lung diseases in the cold weather.
A. vulnerable B. set up
C. influence D. tame
Đáp án: A
Giải thích: Vulnerable (a): Dễ bị tổn thương
Dịch nghĩa: Người già và trẻ em đặc biệt dễ bị bệnh phổi trong thời tiết lạnh.
Question 4: Elephants are usually ___________ for their tusks, while rhinos are killed for their horns.
A domestic B. exposed
C. solemn D. poached
Đáp án: D
Giải thích: Poach (v): Săn trộm
Dịch nghĩa: Voi thường bị săn bắn để lấy ngà, trong khi con tê giác bị giết để lấy sừng.
Question 5: This river used to have the greatest__________ of freshwater fish in the country, but now very few species are found here.
A. pollution B. offspring
C. diversity D. encourage
Đáp án: C
Giải thích: Diversity (n): Đa dạng
Dịch nghĩa: Con sông này từng có sự đa dạng lớn nhất của loài cá nước ngọt trong nước, nhưng bây giờ rất ít loài được tìm thấy ở đây.
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: Many/ have been/ organizations/ set up/ funds/ and/ have been/ raised.
A. Many organizations have been set up and funds have been raised.
B. Many funds have been set up and organizations have been raised.
C. Many have been raised funds and have been set up organizations.
D. Many funds, organizations have been set up and have been raised.
Đáp án: A
Giải thích: set up organization: thành lập tổ chức; Raise fund: gây quỹ
Dịch nghĩa: Nhiều tổ chức đã được thành lập và quỹ đã được xây dựng.
Question 7: What exactly/ the/ is/ air pollution/ of/ influence/ on human beings?
A. What exactly the air pollution is influence of on human beings?
B. What exactly the influence of air pollution is on human beings?
C. What exactly is the influence of air pollution on human beings?
D. What exactly is the air pollution of influence on human beings?
Đáp án: C
Giải thích: influence: ảnh hưởng
Dịch nghĩa: Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đối với sức khỏe con người chính xác là gì?
Question 8: We/ always/ grateful/ are/ to/ donations/ receive?
A. We always are grateful to receive donations.
B. We are always grateful to receive donations.
C. We are always receive to grateful donations.
D. We are always grateful receive to donations
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc be grateful to V: biết ơn khi làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn biết ơn khi nhận trợ cấp.
Question 9: Oil spills/ having/ are/ a devasting/ coral reefs/ on/ in the ocean.
A. Oil spills having a devasting corals reefs are effect on in the ocean.
B. Oil spills are having effect on a devasting coral reefs in the ocean.
C. Oil spills are having devasting effect on a coral reefs in the ocean.
D. Oil spills are having a devasting effect on coral reefs in the ocean.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc have effect on: có ảnh hưởng đến
Dịch nghĩa: Các vụ tràn dầu đang tàn phá những rặng san hô dưới lòng đại dương.
Question 10: This kind/ whale/ of/ becoming/ is/ extinct.
A. This kind whale of is becoming extinct.
B. This kind is becoming of extinct whale.
C. This kind of whale is becoming extinct.
D. This kind becoming extinct is whale.
Đáp án: C
Giải thích: become extinct: tuyệt chủng
Dịch nghĩa: Loài cá voi này đang có nguy cơ bị tuyệt chủng
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: There'll be a bus later on, but we might as well walk.
A. We are quite ready to walk.
B. We would much prefer to wait for the bus.
C. We'll have to walk because the bus is late.
D. We think we will be late if we walk.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc be ready to V: sẵn sàng làm gì
Dịch nghĩa: Xe buýt có thể đến muộn, nhưng chúng tôi sẵn sàng đi bộ.
Question 12: May I suggest Monday for our trip to Bristol?
A. I think we must go to Bristol on Monday.
B. I think we would be allowed to go to Bristol on Monday.
C. I think Monday is the only day we can manage for the trip.
D. I think Monday would be a good day for us to go to Bristol.
Đáp án: D
Giải thích: suggest: đề nghị
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng thứ Hai sẽ là một ngày tốt để chúng tôi đến Bristol.
Question 13: Mrs Smith said, "Sam may have gone to the library. "
A. Mrs Smith knew Sam had gone to the library.
B. Mrs Smith wasn't sure where Sam had gone.
C. Sam was allowed to go to the library.
D. Sam had certainly not gone to the library.
Đáp án: B
Giải thích: Câu gián tiếp; May have P2: có thể đã làm gì
Dịch nghĩa: Bà Smith không chắc Sam đã đi đâu.
Question 14: " Don’t place those acid bottles near the table. " He said to me
A. He blamed me for having placed those acid bottles near the table.
B. He thanked me for not placing those acid bottles near the table.
C. He begged me to place those acid bottles near the table.
D. He told me not to place those acid bottles near the table.
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc tell sb not to V: bảo ai đừng làm gì
Dịch nghĩa: "Đừng chạm vào chai axit ở gần bàn". Anh ấy nói với tôi.
Question 15: The farmer couldn’t afford to buy the car.
A. The farmer didn’t buy the car though he had enough money.
B. The car was too expensive for the farmer to buy
C. The farmer could have bought the car but he didn’t
D. The car wasn’t expensive, so the farmer could buy it.
Đáp án: B
Giải thích: Cấu trúc be + too + adj + for sb + to V: quá…nên không thể…
Dịch nghĩa: Người nông dân không đủ khả năng để mua ô tô.